Skip to content

Cách tính số điện thoại phong thuỷ theo 5 yếu tố

luận phong thủy sim

(Vui lòng nhập đúng định dạng số sim)

Cách tính số điện thoại phong thuỷ dựa trên 5 yếu tố: âm dương tương phối, ngũ hành, bổ trợ của sim với tứ trụ mệnh, luận quẻ kinh dịch và cửu tình đồ pháp. Thông quan bài viết này bạn có thể tự tính được chính xác được Cát Hung, sự hợp khắc,... của sim phong thuỷ.

Hiện nay sim phong thuỷ được rất nhiều người sử dụng trong cuộc sống để nhận được may mắn, tài lộc, có được nguồn năng lượng cát khí dồi dào. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa biết được cách tính số điện thoại phong thuỷ đúng đắn là như thế nào. Chính vì thế, bài viết này sẽ giúp bạn tự tính toán được chính xác sim điện thoại của mình theo 5 yếu tố: âm dương tương phối, ngũ hành, bổ trợ của sim với tứ trụ mệnh, luận quẻ kinh dịch và cửu tình đồ pháp.

1. Cách tính số điện thoại phong thủy theo Âm Dương tương phối sim và mệnh chủ

Cách tính số điện thoại phong thủy

 

Xác định năng lượng Âm dương của số điện thoại

Dựa trên số lượng số mang năng lượng Âm (số chẵn) và số mang năng lượng Dương (số lẻ) có trong số sim.

  • Sim có số lẻ (Dương) nhiều hơn số chẵn (Âm) thì sim mang năng lượng Dương. Trong đó, nếu sim có 6 số lẻ (và 4 số chẵn) là sim Vượng Dương và không quá thiên lệch. Nếu có nhiều hơn 7 số lẻ thì rơi vào tình trạng thiên lệch Dương.

  • Sim có số chẵn (Âm) nhiều hơn số lẻ (Dương) thì sim mang năng lượng Âm. Trong đó, nếu sim có 6 số chẵn (và 4 số lẻ) là sim Vượng Âm và không quá thiên lệch. Nếu có nhiều hơn 7 số chẵn thì rơi vào tình trạng thiên lệch Âm.

  • Sim có số chẵn bằng lẻ (5 số chẵn và 5 số lẻ) thì sim đạt cân bằng tuyệt đối.

Tương phối về âm dương của sim và mạng chủ

Do Can Dương luôn đi với chi Dương và Can Âm luôn đi với chi Âm nên mỗi tuổi Can chi đều thuộc một trong 2 thái cực Âm mệnh hoặc Dương mệnh.

Ví dụ: Tuổi Canh Ngọ - 1990 (Lộ Bàng Thổ) có Thiên can là Canh và địa chi là Ngọ đều là thái Dương nên tuổi Canh Ngọ là Dương mạng.

Dựa vào hàng can của niên mệnh gia chủ để xác định mệnh chủ là Âm hay Dương, việc xác định dựa vào bảng tra:

Bảng tra niên mệnh Âm Dương

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quý

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Dương

Âm

Dương

Âm

Dương

Âm

Dương

Âm

Dương

Âm

 

2. Tính ngũ hành sim và đánh giá Ngũ hành sinh khắc

Xác định ngũ hành sim

Cách tính số điện thoại phong thuỷ theo ngũ hành (hay còn gọi là cách xác định ngũ hành sim) là việc xác định ngũ hành vượng trong nội tại số sim trên cơ sở ngũ hành can chi trong lục thập hoa giáp, chi tiết theo bảng tra:

Cặp số tương ứng can chi

Cặp số tương ứng can chi

 

 

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

 

 

Thủy Thổ Mộc Mộc Thổ Hỏa Hỏa Thổ Kim Kim Thổ Thủy

Giáp

Mộc

01

 

51

 

41

 

31

 

21

 

11

 

Ất

Mộc

 

02

 

52

 

42

 

32

 

22

 

12

Bính

Hỏa

13

 

03

 

53

 

43

 

33

 

23

 

Đinh

Hỏa

 

14

 

04

 

54

 

44

 

34

 

24

Mậu

Thổ

25

 

15

 

05

 

55

 

45

 

35

 

Kỷ

Thổ

 

26

 

16

 

06

 

56

 

46

 

36

Canh

Kim

37

 

27

 

17

 

07

 

57

 

47

 

Tân

Kim

 

38

 

28

 

18

 

08

 

58

 

48

Nhâm

Thủy

49

 

39

 

29

 

19

 

09

 

59

 

Quý

Thủy

 

50

 

40

 

30

 

20

 

10

 

60

 

Ngũ hành của thập thiên can 

Ngũ hành của thập niên can
Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quý

 

Ngũ hành của thập nhị địa chi

Ngũ hành của thập nhị địa chi
Thủy Mộc Hỏa Kim Thổ

Hợi

Dần

Mão

Tỵ 

Ngọ

Thân

Dậu

Thìn

Tuất

Sửu

Mùi

 

Xem thêm: cách tính ngũ hành số điện thoại

 Tính ngũ hành nạp âm của mệnh chủ

Ngũ hành nạp âm là việc phối hợp ngũ hành với 12 âm luật (gồm hoàng chung, thái thấu…) phân thành 6 âm 6 dương, mỗi luật lại có 5 điệu (cung, thương, giốc, chủy, vũ) kết hợp lại với nhau thành 60 âm. Sau đó lại tiếp tục kết hợp với 60 hoa giáp (mỗi can chi lần lượt phối hợp với ngũ hành theo trình tự Kim, Hỏa, Mộc, Thủy, Thổ) để tạo nên các cung. 

Ngũ hành nạp âm khác với ngũ hành can chi.

Ví dụ sinh năm 1984 - Giáp Tý thì Giáp thuộc mộc, Tý thuộc Thủy nhưng ngũ hành nạp âm Giáp Tý là Hải Trung Kim. 

Theo cách tính số điện thoại phong thuỷ, bạn cần xác định ngũ hành nạp âm tuổi can chi dựa vào bảng tra dưới đây bằng cách nhấn vào tên mệnh để xem chi tiết:

 

Kim Hỏa Thủy Thổ Mộc

Ngũ hành nạp âm mệnh Kim

Ngũ hành

Ngũ hành nạp âm

Tuổi can chi

Kim

Hải trung Kim

Giáp Tý

Ất Sửu

Kiếm phong Kim

Nhâm Thân (1992)

Quý Dậu (1993)

Bạch lạp Kim

Canh Thin

Tân Tỵ

Kim bạch Kim

Nhâm Dần

Quý Mão

Thoa xuyến Kim

Canh Tuất

Tân Hợi

Sa trung Kim

Giáp Ngọ

Ất Mùi

Ngũ hành nạp âm mệnh Hoả

Ngũ hành

Ngũ hành nạp âm

Tuổi can chi

Hỏa

Lư Trung Hỏa

Bính Dần (1986)

Đinh Mão (1987)

Sơn đầu Hỏa

Giáp Tuất (1994)

Ất Hợi 1995

Tích Lịch Hỏa

Mậu Tý

Kỷ Sửu

Sơn hạ Hỏa

Bính Thân

Đinh Dậu

Phúc đăng Hỏa

Giáp Thìn

Ất Tỵ

Thiên thượng Hỏa

Mậu Ngọ (1978)

Kỷ Mùi (1979)

Ngũ hành nạp âm mệnh Thuỷ

Ngũ hành

Ngũ hành nạp âm

Tuổi can chi

Thủy

Giản hạ Thủy

Bính Tý

Đinh Sửu

Tuyền trung Thủy

Giáp Thân

Ất Dậu

Trường lưu Thủy

Nhâm Thìn

Quý Tỵ

Thiên hà Thủy

Bính Ngọ

Đinh Mùi

Đại khê Thủy

Giáp Dần (1974)

Ất Mão (1975)

Đại hải Thủy

Nhâm Tuất (1982)

Quý Hợi (1983)

Ngũ hành nạp âm mệnh Thổ

Ngũ hành

Ngũ hành nạp âm

Tuổi can chi

Thổ

Lộ bàng Thổ

Canh Ngọ (1990)

Tân Mùi 1991

Thành đầu Thổ

Mậu Dần 1998

Kỷ Mão

Ốc thượng Thổ

Bính Tuất

Đinh Hợi

Đại dịch Thổ

Mậu Thân

Kỷ Dậu

Bích thượng Thổ

Canh Tý

Tân Sửu

Sa trung Thổ

Bính Thìn (1976)

Đinh Tỵ (1977)

Ngũ hành nạp âm mệnh Mộc

Ngũ hành

Ngũ hành nạp âm

Tuổi can chi

Mộc

Đại lâm Mộc

Mậu Thìn (1988)

Kỷ Tỵ (1989)

Dương liễu Mộc

Nhâm Ngọ

Quý Mùi

Tùng bách Mộc

Canh Dần

Tân Mão

Bình địa mộc

Mậu Tuất

Kỷ Hợi

Tang đố Mộc

Nhâm Tý

Quý Sửu

Thạch lựu mộc

Canh Thân (1980)

Tân Dậu (1981)

  

3. Tìm ra vượng suy trong tứ trụ mệnh và bổ trợ của sim

Tứ trụ mệnh là bốn trụ để xác định mệnh lý của mỗi người gồm: Trụ giờ, trụ ngày, trụ tháng và trụ năm sinh được quy đổi can chi. 

Dựa vào thuật can chi tàng độn để tính can ẩn tàng trong chi, cụ thể:

 

Can ẩn tàng trong chi

Địa chi

Can tàng ẩn

Quý

 

 

Sửu

Kỷ

Quý

Tân

Dần

Giáp

Bính

Mậu

Mão

Ất

 

 

Thìn

Mậu

Ất

Quý

Tỵ

Bính

Mậu

Canh

Ngọ

Đinh

Kỷ

 

Mùi

Kỷ

Đinh

Ất

Thân

Canh

Nhâm

Mậu

Dậu

Tân

 

 

Tuất

Mậu

Tân

Đinh

Hợi

Nhâm

Giáp

 

 

Xác định vượng suy ngũ hành của tứ trụ bản mệnh theo ngũ hành của thập thiên can sau khi quy đổi từ hàng can theo thuật can chi tàng độn. 

4. Xem thượng quẻ và hạ quẻ theo Kinh dịch để luận đoán cát hung

Kinh dịch luận phong thủy sim là việc xem xét nội hàm của quẻ quái mà luận đoán cát hung số sim. Quẻ dịch trong luận giải phong thủy sim là quẻ kép được tạo bởi hai quẻ đơn là ngoại quái (quẻ thượng) và nội quái (quẻ hạ), trong đó:

  • Quẻ Chủ có ngoại quái được tạo bởi 5 chữ số đầu của số sim, nội quái được tạo bởi 5 chữ số cuối của sim. Lấy quẻ thượng chồng lên quẻ hạ sẽ được quẻ chủ.

  • Quẻ Hỗ được tạo thành từ quẻ thượng là các hào 5,4,3 của quẻ chủ, quẻ hạ là các hào 4,3,2 của quẻ chủ.

Từ kết quả của quẻ dịch được lập nên mà luận hung cát của nội tại số sim theo phong thủy

Xem chi tiết cách tính quẻ dịch số điện thoại tại đây

5. Sử dụng Cửu tinh đồ pháp để tìm số hợp thời vận

Cách tính số điện thoại phong thuỷ còn dựa trên Cửu tinh đồ pháp của Tam  nguyên cửu vận. Tam nguyên cửu vận là việc phân chia thời gian thành 3 thời kỳ (tam nguyên), mỗi thời kỳ (mỗi nguyên) tương ứng với 60 năm theo lục thập hoa giáp bắt đầu từ Giáp Tý kết thúc bằng Quý Hợi, gồm 3 giai đoạn (vận) mỗi vận tương ứng với 20 năm. Tam nguyên cửu vận là một vòng tuần hoàn khép kín và lặp lại không ngừng. Mỗi vòng kéo dài 180 năm, tam nguyên cửu vận trong giai đoạn hiện nay gồm:

 

Tam Nguyên Cửu Vận

TAM NGUYÊN

CHÍNH TINH CAI QUẢN

CÁT HUNG

THƯỢNG NGUYÊN: VÒNG GIÁP TÝ THỨ NHẤT

Vận 1: từ năm 1864 - 1883

Nhất bạch Thủy tinh - sao Tham Lang

Cát tinh

Vận 2: từ năm 1884 - 1903

Nhị hắc Thổ tinh - sao Cự Môn

Hung tinh

Vận 3: từ năm 1904 - 1923.

Tam bích Mộc tinh - sao Lộc Tồn

Hung tinh

TRUNG NGUYÊN: VÒNG GIÁP TÝ THỨ HAI

Vận 4: từ năm 1924 - 1943

Tứ lục Mộc tinh - sao Văn Khúc

Cát tinh

Vận 5: từ năm 1944 - 1963

Ngũ hoàng Thổ tinh - sao Liêm Trinh

Hung tinh

Vận 6: từ năm 1964 - 1983

Lục bạch Kim tinh - sao Vũ Khúc

Cát tinh

HẠ NGUYÊN: VÒNG GIÁP TÝ THỨ BA

Vận 7: từ năm 1984 - 2003

Thất xích Kim tinh - sao Phá Quân

Hung tinh

Vận 8: từ năm 2004 - 2023

Bát bạch Thổ tinh - sao Tả phù

Cát tinh

Vận 9: từ năm 2024 - 2043

Cửu tử Hỏa tinh - sao Hữu Bật

Cát tinh

 

Vận thế đương kim là Cửu vận - Hạ nguyên do Cửu Tử Hỏa tinh cai quản, vì vậy số sim hợp phong thủy nên có số 9 hiện thân của Cát tinh Cửu Tử để nhận được cát khí, cát lợi.

Trên đây là cách tính số điện thoại phong thuỷ theo 5 yếu tố: âm dương tương phối, ngũ hành sim, bổ trợ của sim với tứ trụ mệnh, luận quẻ Kinh dịch, Cửu tinh đồ pháp. Hy vọng thông qua bài viết này, quý bạn sẽ tự tính được độ Cát Hung, sự hợp khắc,... của số điện thoại mình theo phong thuỷ.

Hotline Sim phong thủy
Zalo Sim phong thủy
Messenger Sim phong thủy
Close