Skip to content

TIN TỨC PHONG THUỶ

Phân tích mệnh Bình Địa Mộc nghĩa là gì? Hợp khắc phong thủy như nào?

10:23 23/09/2022 - Tác giả: Thúy Hằng

Ngũ hành nạp âm Bình Địa Mộc là những người có tuổi can chi là Mậu Tuất và Kỷ Hợi. Cùng mang một mệnh nên hai tuổi này có sự giống nhau như màu sắc hợp mệnh, mối tương quan với các nạp âm khác, con số hợp mệnh,... Tuy nhiên chúng cũng có sự khác nhau về cuộc đời, tính cách, tình duyên, sự nghiệp, hướng hợp... Những điều này sẽ được simphongthuy.vn luận giải toàn bộ qua bài viết dưới đây.

I. Điểm giống nhau Bình Địa Mộc tuổi Mậu Tuất và tuổi Kỷ Hợi

1. Mệnh Bình Địa Mộc nghĩa là gì?

Cái tên Bình Địa Mộc nghe vừa xa lạ nhưng thực tế lại là vật chất ngay bên cạnh con người chúng ta. “Bình” chỉ một trạng thái thăng bằng, bằng phẳng; “Địa” là đất; “Mộc” tức là cây cối. Ghép lại ý nghĩa của Bình Địa Mộc là cây cối mọc ở vùng đồng bằng. Tuy nhiên nạp âm này chỉ đại diện cho những loài cây thân mềm, thân cỏ sinh trưởng ở tầng thấp sống ở vùng đất thung lũng, đồng bằng.

Trong tất cả sáu loại vật chất mệnh Mộc thì Bình Địa Mộc mang nhiều đặc trưng của mệnh Mộc nhất. Mỗi người đều có thể dễ dàng bắt Bình Địa Mộc bởi chúng xuất hiện ở rất nhiều nơi. Chúng mang màu xanh rất gần gũi, phát triển nhanh, lan tỏa không gian rộng lớn.
 

Bình Địa Mộc

2. Phong thủy của mệnh Bình Địa Mộc là gì?

2.1. Ngũ hành sinh khắc của mệnh Bình Địa Mộc:

Bình Địa Mộc là một trong sáu nạp âm thuộc mệnh Mộc nên nó hoàn toàn có quan hệ với các mệnh khác theo quy luật ngũ hành. 

- Bình Địa Mộc tương sinh với mệnh Thủy.

- Bình Địa Mộc tương khắc với mệnh Kim

- Bình Địa Mộc tương hỗ với các nạp âm khác thuộc mệnh Mộc bao gồm Đại Lâm Mộc, Bình Địa Mộc, Dương Liễu Mộc, Thạch Lựu Mộc, Tùng Bách Mộc và Tang Đố Mộc.

2.2. Mệnh Bình Địa Mộc hợp màu gì? Khắc màu nào?

Để xác định tương quan của những sắc màu chủ đạo tác động đến Bình Địa Mộc như thế nào thì cần dựa vào nguyên tắc ngũ hành sinh khắc.

- Mệnh Bình Địa Mộc hợp màu gì?

Xét theo ngũ hành tương sinh, Thủy sinh Mộc nên nạp âm Bình Địa Mộc hợp với những màu thuộc hành Thủy và hành Mộc. Những màu này mang theo cát khí giúp cho mệnh mang thuộc tính là cây cối vùng đồng bằng sinh trưởng tươi tốt và mạnh mẽ hơn.

+ Màu đen của hành Thủy hợp với nạp âm Bình Địa Mộc. Màu đen mang đến cảm nhận huyền bí, tinh tế cũng như cảm giác của sức mạnh, uy quyền. Nó mang tới sức mạnh tổng hòa cho Bình Địa Mộc hỗ trợ cho phán đoán, tránh khỏi nguy hiểm.

+ Màu xanh dương tượng trưng của mệnh Thủy hợp với nạp âm Bình Địa Mộc. Đây là màu của bầu trời bao la, màu của sông nước rộng lớn. Có thể liên tưởng ngay màu này tới không gian tự do hợp với những đặc trưng của mệnh Bình Địa Mộc. Từ đó hỗ trợ cho người mệnh này thêm sức mạnh, đạt được thành quả trong cuộc đời.

+ Màu xanh lá cây là gam màu đặc trưng của mệnh Mộc. Xanh lá cây đem đến sự trong lành, tươi mới phù trợ chó sức khỏe của người Bình Địa Mộc được dồi dào, ít bệnh tật, ốm đau.

- Mệnh Bình Địa Mộc khắc màu gì?

Kim khắc Mộc nên màu trắng và xám thuộc hành Kim là màu khắc nhất với nạp âm Bình Địa Mộc. Những màu này sẽ kéo đến hung khí tới cuộc đời người mệnh Bình Địa Mộc gặp phải điều xấu, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

+ Màu trắng thuộc hành Kim theo phong thủy biểu tượng cho sự thuần khiết, tinh khôi, có thể gây thiện cảm cho đối phương dễ dàng. Nhưng nó cũng quá đỗi giản dị nên mang đến một cảm giác cô độc không hợp với đặc trưng cây cối phát triển của mệnh Bình Địa Mộc.

+ Màu xám thuộc hành Kim dù trung tính, dễ dùng nhưng lại mang đến cảm giác nhàm chán, đôi chút bảo thủ, thiếu năng lượng tích cực không hợp với sức sống của cây cối xanh tươi của Bình Địa Mộc.

- Ứng dụng màu hợp khắc Bình Địa Mộc vào cuộc sống

Trong phong thủy sử dụng những đồ vật như xe, nhà, quần áo,... có màu sắc hợp bản mệnh sẽ đem lại những giá trị tốt đẹp cho cuộc sống trên các bình diện về tiền tài, sức khỏe, tình duyên, công danh sự nghiệp. Ngược lại khoác lên đồ vật thường sử dụng những màu sắc khắc với bản mệnh sẽ kéo tới những điềm xấu, có thể gây hại tới tính mạng và tài sản.

Đối với màu xe hợp mệnh Bình Địa Mộc, điều này vừa mang đến hình thức đẹp vừa đem lại những may mắn. Màu xe đen, xanh dương hay xanh lá cây sẽ hỗ trợ cho cả chiếc xe được bền lâu và chủ xe luôn được bình an trên cả chuyến đi, tránh những nguy hiểm không mong muốn.

Chọn màu sơn nhà hợp với gia chủ  Bình Địa Mộc sẽ mang lại một bầu không khí trong lành, đón luồng vượng khí vào ngôi nhà. Từ đó giúp cho những người trong gia đình luôn có tinh thần thoải mái, gắn kết mối quan hệ tình thân bền chặt hơn.

2.3. Mệnh Bình Địa Mộc hợp số nào? Khắc số nào?

Các con số không đơn giản là để đong đếm, tính toán trong cuộc sống mà còn tác động trực tiếp đến mộc khí của Bình Địa Mộc. Và để hiểu và biết được những con số có mối quan hệ như thế nào tới vận khí của Bình Địa Mộc thì cần dựa vào quy luật ngũ hành sinh khắc. Cụ thể như sau

- Con số hợp với nạp âm Bình Địa Mộc là số 0, số 1 thuộc hành Thủy. Bởi Thủy sinh Mộc, hai con số 0 và 1 mang theo sinh khí giúp cho năng lượng Mộc ngày càng được nâng cao hơn. Bên cạnh đó thì số 3, số 4 thuộc hành Mộc cũng hợp với Bình Địa Mộc. Hai con số này mang đến sự bổ trợ cho Bình Địa Mộc vững chắc, kiên cường hơn trong cuộc sống.

- Con số khắc với nạp âm Bình Địa Mộc là số 6 và số 7 thuộc hành Kim do Kim khắc Mộc. Hai con số này khi kết hợp với Bình Địa Mộc sẽ có sự mất mát, điều xấu sẽ tới, công việc làm ăn có thể theo chiều đi xuống, tình duyên có thể đứt gãy, chia lìa.

- Những con số hợp và khắc cần được sử dụng đúng vào cuộc đời Bình Địa Mộc thì mới nhận được tác dụng đúng mong muốn. Cụ thể có thể áp dụng con số hợp mệnh Bình Địa Mộc vào chọn số nhà, số tầng, số phòng… hoặc có thể là việc bốc thăm trúng thưởng, tăng thêm phần may mắn. Đồng thời tránh sử dụng dụng con số hợp Bình Địa Mộc vào chọn sim phong thủy, biển số xe, số tài khoản… Những dãy số này cần đánh giá tổng hòa của tất cả số trong dãy, không chỉ phụ thuộc vào một hay vài con số hợp mệnh có trong đó.

2.4. Mệnh Bình Địa Mộc hợp với mệnh gì? Khắc mệnh nào?

Bình Địa Mộc
 

Tuổi Mậu Tuất và tuổi Kỷ Hợi đều thuộc nạp âm Bình Địa Mộc, tổng quát hơn là hành Mộc, nên sẽ tuân theo quy luật ngũ hành để xác định mối tương quan với ngũ hành. Tuy nhiên là một ngũ hành nạp âm nên sẽ có sự khác biệt, tưởng hợp mà hóa khắc, tưởng khắc mà hóa hợp như sau:

Mệnh Bình Địa Mộc hợp mệnh gì

Bình Địa Mộc khắc mệnh gì

Kiếm Phong Kim: khi cây thân mềm ở vùng đồng bằng phát triển quá mạnh mẽ thì cần dao, gươm tỉa bớt những phần dư thừa. Từ đó mới có thể tạo điều kiện cho sinh trưởng mới, hữu ích cho đời sống hơn.

Hải Trung Kim: vùng nước biển chứa hàm lượng muối cao lại có chứa kim loại sẽ làm cho cây đồng bằng ngày càng héo úa, chết dần. Dẫn đến một bức tranh màu xám, không còn sự tươi mát của màu xanh thiên nhiên.

Kim Bạch Kim: cây ở vùng đồng bằng và kim loại đã được nén chế tác không có sự liên hệ với nhau. Nhưng địa chi của hai nạp âm này lại có một chút lợi nhỏ. Cho nên hai mệnh này gặp nhau có một chút lợi ích.

Bạch Lạp Kim: cây thân mềm ở vùng đồng bằng gặp kim loại trong quá trình nhiệt luyện có sức nóng sẽ không có kết quả tốt đẹp. Hai nạp âm này hội ngộ không có kết quả tốt đẹp.

Giản Hạ Thủy: cây cối thân mềm sống ở vùng đồng bằng, đây là nơi có mạch nước ngầm mạnh mẽ. Sự kết hợp này sẽ mở ra thời kỳ bội thu cho sản xuất nông nghiệp, tràn đầy niềm vui, của cải ngày càng tăng.

Thoa Xuyến Kim: trang sức kim loại và cây cối ở vùng đồng bằng không có mối quan hệ với nhau, nếu gặp nhau cũng không hỗ trợ cho nhau phát triển được.

Đại Khê Thủy: nước suối chảy về sông giúp cho cây cối ở vùng đồng bằng được sinh sôi và phát triển. Sự kết hợp này sẽ giúp cho màu xanh của thiên nhiên ngày càng tươi tốt hơn. 

Trường Lưu Thủy: nước từ thượng nguồn đổ ra biển tuy mang lại nhiều phù sa nhưng cũng mạnh mẽ, cuồn cuộn làm cho những cây thân mềm không đủ sức chịu được áp lực đó. Trường hợp này thủy quá lấn áp mộc.

Thạch Lựu Mộc: hai nạp âm này cùng thuộc hành Mộc cùng phát triển hỗ trợ cho nhau phát triển cho thế giới tươi đẹp hơn.

Đại Hải Thủy: nước mặn và nhiều phèn của biển khi dùng để tưới cho cây đồng bằng yếu ớt sẽ bị úa vàng và chết dần. Dẫn đến sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại nặng nề. Sự gặp gỡ của hai nạp âm này có kết quả thiết hụt, đói kém, khó khăn.

Đại Dịch Thổ: đất cồn bãi là đất màu mỡ, nhiều phù sa hỗ trợ cho cây cối ở đồng bằng hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn, mang lại mùa màng bội thu.

Tang Đố Mộc: gỗ cây dâu tằm và cây thân mềm ở vùng đồng bằng đều là dạng mộc yếu ớt, kết hợp lại không có sự hỗ trợ cho nhau chống lại sự tác động của tác nhân bên ngoài.

 

Bình Địa Mộc: cùng loại vật chất nhưng lại khá yếu ớt nên sự kết hợp này không đi đến thành công trong cuộc sống.

 

Dương Liễu Mộc: cây dương liễu ưa nước nên nó sẽ cạnh tranh dinh dưỡng với những cây thân mềm. Sự kết hợp này không có lợi.

 

Đại Lâm Mộc: hai nạp âm này không còn là bạn đồng hành hỗ trợ nhau mà có sự cạnh tranh mạnh mẽ về nguồn dinh dưỡng. Không nên kết hợp để tránh giảm mộc khí.

 

Thiên Thượng Hỏa: ánh sáng mặt trời giúp cho cây quang hợp nhưng cây thân mềm yếu ớt không thể chịu được sức nóng mạnh mẽ của lửa mặt trời. Từ đó cây thân mềm sẽ trở nên héo úa, không thể sinh trưởng tiếp.

 

Lư Trung Hỏa: lửa trong lò thừa sức để đốt cháy những cây ở vùng đồng bằng thân mềm.

 

Sơn Đầu Hỏa: một bên là lửa nơi trên cao, một bên là vùng bình định, không có sự tương tác. Nhưng sự kết hợp này chủ về Hỏa, thiệt về Mộc. 

 

Lộ Bàng Thổ: cây ở vùng đồng bằng không thể sinh trưởng ở đất ven đường ít ỏi, hay cây cối cũng phá vỡ cấu trúc của đường. Sự kết hợp này dẫn đến những thất bại cho cả hai bên.

 

Thành Đầu Thổ: cây thân mềm không thể mọc ở đất thành trì cứng nhắc, kiên cố. Sự kết hợp này đi vào bế tắc, u buồn.

 

Bích Thượng Thổ: tường nhà không phải là môi trường sinh trưởng được cho cây ở vùng đồng bằng, hơn nữa cây có thể phá hỏng lớp tường nhà. Sự gặp nhau này khó hòa hợp.

 

Ốc Thượng Thổ: cây ở vùng đồng bằng không thể sinh trưởng ở đất trên nóc nhà. Hai nạp âm gặp nhau không có kết quả tốt.

 

Sa Trung Thổ: đất chứa lẫn tạp chất như cát nếu bị cây hút dinh dưỡng sẽ trở nên cằn cỗi. Hai nạp âm này gặp nhau tạo nên hình khắc.

 

2.5. Mệnh Bình Địa Mộc hợp nghề gì? Không hợp nghề gì?

Từ mối quan hệ tương sinh tương khắc của Bình Địa Mộc với ngũ hành, có thể nhận biết những ngành nghề hay lĩnh vực kinh doanh nào phù hợp với người mang nạp âm Bình Địa Mộc này. Cụ thể như sau:

- Bình Địa Mộc hợp với nghề thuộc hành Thủy: 

+ Nhóm nghề liên quan đến nước như thủy lợi, hàng hải, vận tải biển, chế tạo và kinh doanh dịch vụ tàu thuyền, sản xuất phân phối nước, vận động viên thể thao dưới nước, nghiên cứu động thực vật thủy sinh, nhân viên cứu hộ hồ bơi,...

+ Nhóm nghề cần có trí tuệ, sự linh hoạt, uyển chuyển như cứu hỏa, tình báo, chuyển phát nhanh, điện tử, điện lạnh, phóng viên, nhân viên ngoại giao,...

- Bình Địa Mộc hợp với nghề thuộc hành Mộc:

+ Nhóm nghề liên quan đến thực vật như làm nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng, trồng dược liệu…), làm thủ công mỹ nghệ từ gỗ, sản xuất kinh doanh, vật liệu xây dựng từ gỗ…

+ Nhóm nghề có tính giáo dục như giáo viên, nhà nghiên cứu thực vật, nhà xuất bản, nhà đông y, làm trong lĩnh vực văn hóa, tư pháp…

2.6. Mệnh Bình Địa Mộc hợp cây gì?

Để có thể giúp cho căn nhà hay nơi làm việc hút thêm luồng sinh khí người mệnh Tùng Bách Mộc có thể lựa chọn bày trí một số loại cây cảnh hợp với nạp âm này. 

- Cây thuộc hành Thủy hợp nạp âm Tùng Bách Mộc như cây kim tiền, cây phú quý, cây trúc mây… nhẹ nhàng đơn giản mà đầy ý nghĩa may mắn cho chủ nhân.

- Cây thuộc hành Mộc hợp nạp âm Tùng Bách Mộc như đế vương xanh, ngũ gia bì, kim ngân,... vừa dễ trồng, vừa mang đến cho người trồng cát khí.

Những loại cây này sẽ giúp tạo cảm giác thư thái, cân bằng tinh thần. Song, nó còn có ý nghĩa hỗ trợ cho con đường tài vận phát triển ổn định và củng cố tiền bạc của cải vững chắc hơn.

2.7. Mệnh Bình Địa Mộc sinh tháng nào tốt?

Mệnh Bình Địa Mộc hay nói là cây ở vùng đồng bằng cần đất để sinh trưởng theo thời gian để trở nên vững vàng hơn. Do đó những người sinh vào tháng thuộc hành Thổ sẽ nhận được vận khí tốt. Cụ thể là tháng 3, tháng 6 và tháng 9 là ba tháng sinh tốt nhất cho những người mang nạp âm Bình Địa Mộc. Việc chọn tháng sinh có năng lượng bổ trợ cho vận mệnh cuộc đời được bình an, gặp được nhiều may mắn trên các phương diện sự nghiệp, tài lộc và tình duyên.

II. Điểm khác nhau của mệnh Bình Địa Mộc tuổi Mậu Tuất và tuổi Kỷ Hợi

Những người có mệnh Bình Địa Mộc có tuổi can chi là Mậu Tuất và Kỷ Hợi. Cùng một ngũ hành nạp âm nhưng hai năm sinh khác nhau nên tính cách và vận mệnh cuộc đời, tình duyên, sự nghiệp hay hướng hợp sẽ có sự khác biệt.

Bình Địa Mộc

Mậu Tuất

Kỷ Hợi

Sinh năm

1958, 2018, 2078...

1959, 2019. 2079,...

Âm Dương mạng

Mộc Dương

Mộc Âm

Tính cách

- Tuổi Mậu Tuất mệnh Bình Địa Mộc sẽ có sự dễ gần, dễ mến bởi tính tình thân thiện, lịch thiệp nhưng cũng mạnh mẽ, có ý chí, nghị lực phi thường nên sẽ gặt hái được thành công.

- Sống hết lòng vì bạn bè và người thân. Luôn đặt lợi ích tập thể lên cá nhân nên được mọi người yêu quý.

- Là người thẳng thắn, không thích nịnh nọt, dẫn đến vụng về khi giao tiếp, ảnh hưởng đến các mối quan hệ xã hội.

- Thích một cuộc sống bình dị, không bon chen, hay tham vọng quá nhiều.

- Tuổi Kỷ Hợi mệnh Bình Địa Mộc cũng có bản tính thân thiện, tốt bụng và có tấm lòng bao dung, độ lượng, đầy lòng trắc ẩn, sẵn sàng tha thứ cho lỗi lầm người khác. Nhưng họ lại yếu đuối và sức chịu đựng kém hơn so với tuổi Mậu Tuất.

- Dễ dàng trao đổi niềm tin của mình cho người khác, nên đôi khi họ rơi vào tình thế bị tổn thương. 

- Bù lại họ là người sống lạc quan, hết lòng vì mọi người. Nếu ai đó cần giúp đỡ họ đều sẵn sàng hết mực. 

- Có tinh thần hăng hái trong công việc và luôn tiên phong đầu tiên trong khó khăn nên được đánh giá cao.

Cuộc đời

Can Mậu hành Thổ tương hỗ với chi Tuất hành Thổ, nên cuộc đời chỉ dừng ở mức khá, không có nhiều nổi bật.

Can Kỷ hành Thổ khắc chi Hợi hành Thủy, nên cuộc đời nhiều vất vả, chông gai mới có được thành quả.

Sự Nghiệp

Con đường công danh của tuổi Mậu Tuất có một chút thành quả nhưng chỉ dừng ở mức bình thường, không thể tiến xa hơn được.

Sự nghiệp tuổi Kỷ Hợi có nhiều cơ hội để phát triển, có được quý nhân phù trợ. Nếu nắm bắt được thì sự nghiệp vào trung vận và hậu vận mới vững chãi.

Tình duyên

Đa phần những người tuổi Mậu Tuất có đường tình duyên khá êm đẹp, ít trải qua những thay đổi.

Đường tình duyên của tuổi Kỷ Hợi có nhiều sự thay đổi hơn so với tuổi Mậu Tuất trước khi tìm được bến đỗ.

Hướng hợp

- Nam mạng có cung mệnh Càn Kim thuộc Tây Tứ Mệnh , hợp hướng Tây, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc.

- Nữ mạng có cung mệnh Ly Hỏa thuộc Đông Tứ Mệnh, hợp hướng Đông, Đông Nam, Bắc, Nam.

- Nam mạng có cung mệnh Khôn Thổ thuộc Tây Tứ Mệnh , hợp hướng Tây, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc.

- Nữ mạng có cung mệnh Khảm Thủy thuộc Đông Tứ Mệnh, hợp hướng Đông, Đông Nam, Bắc, Nam.

 

Trên đây là những thông tin simphongthuy.vn cùng chia sẻ với quý bạn đọc về nạp âm Bình Địa Mộc. Hy vọng với những kiến thức phong thủy về mệnh Bình Địa Mộc có thể giúp bạn hiểu hơn về những người mang nạp âm này. Đồng thời có thể định hướng lại cuộc sống cho bản thân để ngày một phát triển, thành công hơn.

Thúy Hằng

Tác giả: Thúy Hằng

Lần đầu tiên Thúy Hằng tiếp xúc với phong thủy khi còn là sinh viên, khi đó cô bị thu hút bởi những kiến thức huyền bí và uyên thâm về bộ môn này. Sau đó, cô dành nhiều năm để nghiên cứu và tìm hiểu phong thủy từ các sách vở, tài liệu và tham gia các khóa học chuyên sâu. Với sự nỗ lực và ham học hỏi, Thúy Hằng đã trở thành một người có kinh nghiệm phong thủy uy tín. Cô có kiến thức sâu rộng về các lĩnh vực phong thủy khác nhau như: phong thủy nhà ở, phong thủy văn phòng, phong thủy tâm linh...

Nếu quý bạn muốn kích công danh, sự nghiệp, tài vận, gia đạo, tình duyên hay giải hạn, bạn có thể chọn sim phong thủy trong kho sim phong thủy hợp từng công việc sau đây:

Phong thủy Tạp luận

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Sắp xếp Cửu tinh vào tinh bàn còn gọi là an sao hạ quẻ, đó là phương pháp quan trọng nhất của Huyền Không học. Xem chi tiết phương pháp này ngay tại đây.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Dựa vào Ngũ hành diễn giải Ngũ hành thân chủ, Tứ trụ bản mệnh, Ngũ hành dãy số qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc nhằm giúp quý bạn dễ dàng chọn lựa dãy số hợp mệnh.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

64 quẻ Kinh Dịch được tạo thành từ sự kết hợp của 8 quẻ Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn mang ý nghĩa tốt có, xấu có; giúp tiên đoán tương lai gần theo nguyên tắc âm dương giao cảm. 

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Mỗi con số đều ẩn chứa những ý nghĩa tốt xấu riêng theo cách luận số. Khám phá ngay ý nghĩa từng con số và các cặp số đẹp theo quan niệm dân gian ngay tại đây.

Hotline Sim phong thủy
Zalo Sim phong thủy
Messenger Sim phong thủy
Close