Skip to content

Xem ngày tốt xấu

Chọn ngày, tháng, năm dương lịch bạn cần xem

Thông tin ngày 27/7/2024

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59)

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngày : nhâm thìn

- Tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
- Nạp Âm: Ngày Trường lưu Thủy kỵ các tuổi: Bính Tuất và Giáp Tuất.
- Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
- Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục (Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu)

- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tiến hành tháo nước để tránh khó canh phòng đê điều

- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh chủ có trùng tang

Ngày : Tốc hỷ

tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

Sao Đê Đại Hung không hợp để làm bất kỳ công việc trọng đại nào.

Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đường thủy. Ngày này sinh con chẳng phải điềm lành nên làm m Đức cho con. Đây chỉ là liệt kê các việc Đại Kỵ, còn các việc khác vẫn nên kiêng cữ. Vì vậy, nếu quý bạn có dự định các công việc liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để thực hiện

Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn trăm việc đều tốt, trong đó Thìn là tốt hơn hết bởi Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

Đê Thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung,

Phí tận điền viên, thương khố không,

Mai táng bất khả dụng thử nhật,

Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,

Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,

Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.

Hành thuyền tắc định tạo hướng một,

Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối

Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất. Vì vậy, nên chọn một ngày đại cát trăm sự đều thuận để tiến hành các việc trên

Sao tốt Sao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, cưới hỏi, giá thú, xuất hành Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc

Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Địa phá: Kỵ việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Bạch hổ: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải là sao tốt Ngũ hư: Kỵ khởi tạo như khai trương, động thổ, nhập trạch, kỵ giá thú, an táng Tứ thời cô quả: Kỵ việc g

- Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Xem ngày tốt xấu, xem giờ tốt xấu từ lâu đã trở thành thói quen của mọi người khi chuẩn bị tiến hành công việc đại sự nào đó. Theo các chuyên gia phong thủy, ngày tốt là ngày nhận được nhiều năng lượng ấm áp từ Mặt Trời tương tác với Trái Đất để tạo ra nguồn năng lượng dồi dào, cát lợi giúp công việc được hanh thông. Trái ngược với việc xem ngày tốt thì ngày xấu chịu ảnh hưởng không tốt từ hành tinh nên khiến mọi sự vật xung quanh đều gặp khó khăn, bị kìm hãm sự phát triển. Qua đó, giờ tốt chính là khung giờ tốt nhất trong ngày tốt, quý bạn nên làm chuyện đại sự vào giờ tốt của ngày đó, quý bạn chỉ cần xem giờ tốt trong ngày của ngày tốt đó là được.

Xem ngày tốt xấu là gì? Tại sao phải xem ngày tốt hay xấu?

Xem ngày hôm nay tốt hay xấu hay xem ngày mai tốt hay xấu và sẽ giúp bạn lựa chọn được ngày đẹp giờ đẹp để thực hiện công việc quan trọng như về nhà mới, xuất hành, kết hôn,... gặp nhiều may mắn và thuận lợi đồng thời cũng tránh gặp rủi ro, bất lợi không mong muốn. Người ta dựa vào tính chất công việc của bản mệnh để xem ngày giờ tốt xấu phù hợp. Ví dụ hôm nay có thể tốt cho người này làm việc này nhưng lại là ngày xấu với việc kia người kia. Theo cách xem ngày tốt xấu: mỗi ngày tương ứng với sao xấu, sao tốt chiếu khác nhau, thêm vào đó tính chất công việc khác nhau, tuổi của mỗi người khác nhau cũng sẽ đưa ra cách chọn ngày giờ đẹp hôm nay - ngày mai - trong ngày khác nhau. Tiến hành công việc vào ngày giờ tốt, sao tốt chiếu giúp chủ nhân làm việc gì cũng đặng, gặp nhiều may mắn và thuận lợi. Ngược lại, nếu không xem xét tìm hiểu kỹ xem lịch ngày tốt xấu hôm nay hay ngày mai là ngày tốt hay xấu mà làm việc quan trọng vào ngày bị sao chiếu xấu sẽ làm hỏng việc lớn. 

[⭐️Mới nhất] Simphongthuy.vn cập nhật: Tử vi 2025

Phần mềm xem ngày tốt xấu hôm nay ngày mai năm 2024

Để xem hôm nay ngày tốt hay xấu hay xem ngày giờ đẹp ngày mai như thế nào thì mời quý bạn đọc hãy nhập đầy đủ thông tin tại simphongthuy.vn phía trên đây.

Các yếu tố tra lịch vạn sự 2024 xem ngày tốt xấu theo cách xem ngày tốt hay xấu nên biết

Như đã chia sẻ, mỗi ngày khác nhau sẽ có cách đánh giá tốt - xấu khác nhau. Việc xem ngày giờ tốt xấu hôm nay ngày mai tốt hay xấu cần phải kết hợp, luận giải dựa trên nhiều yếu tố. Dưới đây sẽ là các yếu tố bạn cần quan tâm khi chọn ngày tốt xấu để làm việc chuyện đại sự.

Xem ngày giờ đẹp vào ngày hoàng đạo, hắc đạo

Ngày hoàng đạo là ngày tốt bởi đây là ngày thần thiện lành phát huy được tối đa năng lực của mình. Làm việc gì trong ngày này cũng sẽ nhận được cát khí, là ngày được sao tốt chiếu giúp mọi việc hanh thông, tiến triển thuận lợi. Đặc biệt nếu bạn chọn giờ tốt để làm chuyện đại sự vào ngày này thì càng tốt hơn nữa. Ngược lại, khi xem bói ngày tốt xấu bạn nên tránh ngày hắc đạo, bởi đây là ngày xấu nên tránh bởi đây là ngày mà thần ác chú tìm sẽ chỉ mang tới rắc rối, điều kém may mắn.

Tra lịch vạn niên xem ngày tốt xấu theo khổng minh Lục Diệu

Xem ngày tốt xấu dựa theo bàn tay. Có 3 trạng thái tốt, 3 trạng thái xấu. 3 trạng thái tốt gồm: tiểu cát, tốc hỷ, đại an, 3 trạng thái xấu gồm: lưu niên, xích khẩu, không vong.

Chọn ngày tốt xấu theo Nhị thập bát tú

Cụ thể chúng ta sẽ cần dựa theo 28 vị tinh tú để xem hôm nay là ngày tốt hay xấu hoặc ngày mai tốt hay xấu để rồi từ đó chọn ra ngày tốt, làm công việc đó phù hợp. Có 3 hạn sao: Kiết Tú - sao tốt, Bình Tú - Có tốt, có xấu đây là ngày trung bình. Hung Tú - hung nhiều hơn cát, đây là ngày xấu không nên tiến hành làm gì.

Xem ngày tốt xấu hôm nay ngày mai theo Nhị thập kiến trừ

Để xem ngày tốt, ngày xấu chúng ta cần dựa vào 12 Trực có trực tốt, trực xấu. Những ngày tốt là ngày mang trực tốt, ngược lại ngày xấu sẽ mang trực xấu.

Chọn ngày giờ tốt xấu theo ngày có nhiều cát tinh nhật thần

 Cách xem ngày tốt xấu này thường phải dựa theo đặc điểm tính chất cụ thể của từng công việc. Tuy nhiên bạn phải ghi nhớ đây chỉ là yếu tố cần khi chọn ngày giờ đẹp để làm việc quan trọng, chưa phải điều kiện đủ. 

Xem ngày tốt xấu theo tuổi:

Để chính xác theo từng người, bạn cần xem ngày tốt xấu theo ngày tháng năm sinh của từng người. Cụ thể quý bạn sẽ áp dụng cách xem ngày tốt xấu theo tuổi để xem giờ tốt theo tuổi hay hôm nay là ngày tốt hay xấu có phù hợp với tuổi mình không

=> Muốn biết ngày giờ tốt hôm nay hoặc xem ngày mai tốt hay xấu chính xác chúng ta cần phải xét dựa trên cả 06 yếu tố trên. Lưu ý bạn hãy xem thêm giờ đẹp trong ngày của ngày đó để thực hiện công việc là được

Có thể nói việc xem ngày tốt xấu là việc làm quan trọng và cần thiết, đặc biệt trước khi tiến hành một công việc quan trọng. Chọn được ngày tốt chứa nhiều cát khí không chỉ giúp mọi việc được hanh thông, thuận lợi mà trên tất cả đây còn là liều thuốc tâm lý tốt cho những người thực hiện. Ngày tốt giờ đẹp góp phần tạo nên thành công bởi lúc này nó có sự hài hòa của thiên thời - địa lợi và nhân hòa. 

Ngoài ra bài luận còn giải đáp những câu hỏi sau:

  • xem ngày tốt xấu ngày mai

  • xem lịch tốt xấu ngày hôm nay

  • giờ lành ngày mai là giờ nào/xem giờ đẹp ngày mai/giờ tốt ngày mai/

  • giờ đẹp ngày hôm nay là ngày nào/xem giờ tốt ngày hôm nay/ngày hôm nay giờ nào đẹp

  • lịch vạn niên hôm nay tốt hay xấu

Nhập số sim:

Giới tính:

Giờ sinh:

Phong thủy Tạp luận

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Sắp xếp Cửu tinh vào tinh bàn còn gọi là an sao hạ quẻ, đó là phương pháp quan trọng nhất của Huyền Không học. Xem chi tiết phương pháp này ngay tại đây.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Dựa vào Ngũ hành diễn giải Ngũ hành thân chủ, Tứ trụ bản mệnh, Ngũ hành dãy số qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc nhằm giúp quý bạn dễ dàng chọn lựa dãy số hợp mệnh.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

64 quẻ Kinh Dịch được tạo thành từ sự kết hợp của 8 quẻ Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn mang ý nghĩa tốt có, xấu có; giúp tiên đoán tương lai gần theo nguyên tắc âm dương giao cảm. 

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Mỗi con số đều ẩn chứa những ý nghĩa tốt xấu riêng theo cách luận số. Khám phá ngay ý nghĩa từng con số và các cặp số đẹp theo quan niệm dân gian ngay tại đây.

DANH SÁCH SIM HỢP TUỔI

Hotline Sim phong thủy
Zalo Sim phong thủy
Messenger Sim phong thủy
Close