TIN TỨC PHONG THUỶ
Tìm hiểu cách tính quẻ dịch số điện thoại chính xác nhất
Sim điện thoại không chỉ đơn thuần là phương tiện liên lạc mà còn ẩn chứa những ý nghĩa phong thủy sâu sắc. Trong đó, quẻ Kinh Dịch được xem là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến vận mệnh của người sử dụng. Vậy quẻ dịch số điện thoại có ý nghĩa gì? Cách tính quẻ và ứng dụng từng loại quẻ ra sao? Mời quý bạn hãy cùng simphongthuy.vn tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé.
I. Kinh dịch là gì? Áp dụng như nào trong quẻ dịch số điện thoại?
Kinh Dịch, bộ sách cổ bí ẩn có nguồn gốc từ Trung Hoa, đã tồn tại hàng thiên niên kỷ với những hệ thống dự đoán vận mệnh đến nay vẫn còn được ứng dụng. Vậy Kinh Dịch ẩn chứa những bí ẩn gì, và tại sao 64 quẻ Kinh Dịch lại có sức ảnh hưởng đến như vậy? Kinh Dịch, với phạm vi bao trùm cả vũ trụ và nhân sinh, được cấu thành từ hệ thống 64 quẻ. Hệ thống kinh dịch 64 quẻ bát quái chia thành 3 loại quẻ: Cát - Bình Hòa - Hung. Điều này thể hiện ở tên gọi, ý nghĩa biểu thị hoàn cảnh, thời vận, biến cố đang diễn ra hoặc những điều có thể xảy đến trong tương lai. Nếu quẻ Cát mang đến thời vận may mắn, thành công, thì quẻ hung lại mang tới vận rủi, những nốt trầm, thậm chí suy bại trong sự nghiệp.
Hiện nay việc ứng dụng Kinh Dịch vào sim phong thủy với mong muốn cải biến vận mệnh ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, quẻ Kinh Dịch với hệ thống 64 quẻ cùng nhiều tầng nghĩa lý khiến nhiều người cảm thấy khó hiểu và băn khoăn về cách thức sử dụng hiệu quả. Để ứng dụng quẻ Kinh Dịch vào sim phong thủy, bạn cần nắm bắt hai loại quẻ chính: quẻ chủ và quẻ hỗ. Quẻ chủ đóng vai trò quan trọng nhất, đại diện cho bản chất và vận mệnh chính của người sở hữu sim. Quẻ hỗ đóng vai trò bổ trợ, giúp tăng cường hoặc hóa giải những ảnh hưởng của quẻ chủ.
Ngoài ra thị trường sim số hiện nay có nơi đang áp dụng quẻ biến vào việc chọn sim phong thủy, cách tính quẻ biến số điện thoại là dựa vào hào động từ quẻ chủ, có ý nghĩa đối sánh với quẻ chủ, quyết định sự linh nghiệm của việc lấy quẻ dịch chọn số điện thoại. Quý bạn cũng cần lưu ý rằng, việc sử dụng quẻ biến để tính toán kinh dịch số điện thoại phong thủy là không chính xác. Dãy sim 10 số là cố định, không thay đổi, không phù hợp với hệ thống quẻ biến dựa trên sự chuyển động của hào. Việc áp dụng quẻ biến có thể dẫn đến kết quả sai lệch, ảnh hưởng đến hiệu quả của việc chọn sim.
Cách tính quẻ chủ và quẻ hỗ tương đối phức tạp, đòi hỏi kiến thức về Kinh Dịch và sim phong thủy khi lập quẻ số điện thoại. Tuy nhiên, bạn có thể nhờ đến sự tư vấn của chuyên gia hoặc tham khảo các hướng dẫn chi tiết của simphongthuy.vn chúng tôi ngay bên dưới đây.
>>> Muốn biết sim số của mình có hợp phong thủy không? Hãy thử ngay ứng dụng sim phong thủy của chúng tôi để được tư vấn chi tiết và chính xác nhất!
II. Cách tính quẻ dịch số điện thoại chuẩn xác từ chuyên gia
1. Cách tính quẻ chủ số điện thoại?
Để tính quẻ chủ trong số điện thoại, bạn cần chia dãy sim 10 số làm hai phần theo tỷ lệ 5 - 5. Trong đó năm số đầu được tính làm thượng quái, năm số sau được tính làm hạ quái. Để xác định được các quái này thì bạn cần lấy tổng 5 số đầu, 5 số cuối rồi chia cho 8, đối chiếu phần dư của kết quả với bảng Tiên Thiên Bát Quái phía dưới, ta biết được thượng quái và hạ quái của số điện thoại
Số dư |
Quái |
Số dư |
Quái |
1 |
Càn |
5 |
Tốn |
2 |
Đoài |
6 |
Khảm |
3 |
Ly |
7 |
Cấn |
4 |
Chấn |
8 |
Khôn |
Từ đó bạn lập quẻ số điện thoại bằng cách ghép thượng quái và hạ quái để xác định quẻ chủ. Cụ thể, bạn cần tra xem quẻ chủ của số điện thoại có tên là gì bằng cách tra bảng quẻ dịch sau:
1.Càn |
2. Đoài |
3.Ly |
4.Chấn |
5.Tốn |
6.Khảm |
7. Cấn |
8.Khôn |
|
1.Càn |
Thuần Càn |
Trạch Thiên Quải |
Hỏa Thiên Đại Hữu |
Lôi Thiên Đại Tráng |
Phong Thiên Tiểu Súc |
Thủy Thiên Nhu |
Sơn Thiên Đại Súc |
Địa Thiên Thái |
2. Đoài |
Thiên Trạch Lý |
Thuần Đoài |
Hỏa Trạch Khuê |
Lôi Trạch Quy Muội |
Phong Trạch Trung Phu |
Thủy Trạch Tiết |
Sơn Trạch Tổn |
Địa Trạch Lâm |
3.Ly |
Thiên Hỏa Đồng Nhân |
Trạch Hỏa Cách |
Thuần Ly |
Lôi Hỏa Phong |
Phong Hỏa Gia Nhân |
Thủy Hỏa Ký Tế |
Sơn Hỏa Bí |
Địa Hỏa Minh Di |
4.Chấn |
Thiên Lôi Vô Vọng |
Trạch Lôi Tùy |
Hỏa Lôi Phệ Hạp |
Thuần Chấn |
Phong Lôi Ích |
Thủy Lôi Truân |
Sơn Lôi Di |
Địa Lôi Phục |
5.Tốn |
Thiên Phong Cấu |
Trạch Phong Đại Quá |
Hỏa Phong Đỉnh |
Lôi Phong Hằng |
Thuần Tốn |
Thủy Phong Tỉnh |
Sơn Phong Cổ |
Địa Phong Thăng |
6.Khảm |
Thiên Thủy Tụng |
Trạch Thủy Khốn |
Hỏa Thủy Vị Tế |
Lôi Thủy Giải |
Phong Thủy Hoán |
Thuần Khảm |
Sơn Thủy Mông |
Địa Thủy Sư |
7. Cấn |
Thiên Sơn Độn |
Trạch Sơn Hàm |
Hỏa Sơn Lữ |
Lôi Sơn Tiểu Quá |
Phong Sơn Tiệm |
Thủy Sơn Kiển |
Thuần Cấn |
Địa Sơn Khiêm |
8.Khôn |
Thiên Địa Bĩ |
Trạch Địa Tụy |
Hỏa Địa Tấn |
Lôi Địa Dự |
Phong Địa Quan |
Thủy Địa Tỷ |
Sơn Địa Bác |
Thuần Khôn |
- Ví dụ minh họa: Tính quẻ dịch số điện thoại 0708.87.9999:
Bước 1: Lấy 07088 để tính Thượng quái , 79999 để tính Hạ Quái
Bước 2:
-
Xác định thượng quái: (0+7+0+8+8)/8=2 dư 7, đối chiếu với bảng tiên thiên bát quái ta được quái Cấn
-
Xác định hạ quái: (7+9+9+9+9)/8=5 dư 3, đối chiếu với bảng tiên thiên bát quái ta được quái Ly
Bước 3: Ghép hai quái Cấn và Ly tại bảng quẻ dịch trên ta được quẻ chủ số điện thoại 0708.87.9999 là quẻ số 22 - Sơn Hỏa Bí ((賁 bì)
2. Cách tính quẻ hỗ số điện thoại
Để tính được quẻ hỗ số điện thoại, bạn cũng phải xác định Thượng Quái và Hạ Quái, cụ thể bạn lấy hào 2,3,4 của quẻ chủ làm hạ quái; hào 3,4,5 của quẻ chủ làm thượng quái. Sau đó để Hạ Quái và Thượng Quái chồng lên nhau làm một hình ảnh hỗ thể. Đặc biệt theo chuyên gia về Bốc Dịch Lục Hào trong trường hợp bạn gặp quẻ chủ là Thuần Càn và Thuần Khôn thì sẽ không có quẻ hỗ bởi các quẻ này có 6 hào dương, 6 hào âm.
- Ví dụ minh họa: Tiếp tục với số điện thoại 0708.87.9999 trên, ta có quẻ chủ là Sơn Hỏa Bí, xác định quẻ hỗ của quẻ này như sau:
+ Hạ Quái: lấy hào 2,3,4 của quẻ chủ được:
+ Thượng Quái: Lấy hào 3,4,5 của quẻ chủ được
Lấy hạ quái và thượng quái chồng lên nhau ta được hình ảnh hỗ thể sau:
Theo hỗ thể trên ta kết luận được quẻ hỗ của quẻ chủ Sơn Hỏa Bí là Lôi Thủy Giải ((解 xiè)
Quẻ chủ và quẻ hỗ trong sim tác động tới cuộc sống chủ sở hữu theo ba khía cạnh: tốt -trung bình - xấu. Để nắm được những khía cạnh này bạn cần biết quẻ chủ và quẻ hỗ thuộc loại quẻ nào trong 3 loại sau: quẻ cát - quẻ bình hòa - quẻ hung. Vậy mời quý bạn cùng tham khảo phía dưới về chi tiết những loại quẻ dịch số điện thoại này.
III. Quẻ dịch cát - bình - hung trong số điện thoại được ứng dụng như thế nào?
Quẻ cát - hanh trong số điện thoại đang được sử dụng rất phổ biến, bởi theo ý nghĩa của từng quẻ có thể xác định được dãy sim kinh dịch phong thủy hung hay cát cho công việc nào, chi tiết:
1. Quẻ dịch Cát gồm quẻ nào theo cách tính quẻ số điện thoại
Quẻ cát là những quẻ có ý nghĩa tốt, dãy số điện thoại chứa các quẻ dịch cát thì mọi việc hứa hẹn hanh thông, gia đình hòa thuận, tài lộc dồi dào, vận hạn cải biến. Cụ thể đó sẽ là những quẻ:
a. Quẻ Cát trong số điện thoại có ý nghĩa về thăng quan tiến chức
Số điện thoại chứa quẻ cát có ý nghĩa về công danh sự nghiệp thì công việc này sẽ thay đổi theo chiều hướng tích cực, may mắn, làm ăn gặp nhiều đối tác, quý nhân giúp đỡ. Đó sẽ là các quẻ:
+ Quẻ Thuần Càn (quẻ số 1, tên tiếng trung là 乾 為 天), quẻ này tốt cho mưu cầu kinh doanh, trợ mệnh cho người làm ăn khi tham gia các hoạt động kinh tế để kết quả đạt được như ý.
+ Quẻ Thuần Khôn (quẻ số 2, tên tiếng trung là 坤 為 地), quẻ này tốt cho biết chủ sở hữu nên lấy nhu thắng cương, sử dụng mưu trí để giải quyết công việc làm ăn, hứa hẹn mọi khó khăn đều vượt qua.
+ Quẻ Thiên Trạch Lý (quẻ số 10, tên tiếng trung là 天 澤 履 ), quẻ này giúp chủ sở hữu củng cố được địa vị, thăng quan tiến chức, loại hung hóa cát bởi quẻ này có dương hào cư âm cải vận rất tốt.
+ Quẻ Địa Phong Thăng (quẻ số 46, tên tiếng trung là 地 風 升), quẻ này mang đến cơ hội, thời vận hiếm có giúp chủ sở hữu nâng cao được địa vị, nếu nắm bắt được thì sẽ thăng quan tiến chức nhanh chóng, đạt đến điểm đỉnh cao của sự nghiệp.
+ Quẻ Hỏa Địa Tấn (quẻ số 35, tên tiếng trung là 火地晉, mang ý nghĩa tiến lên), quẻ số 35 mang đến cho người dụng quẻ cơ hội giúp công danh rộng mở, nhưng muốn phát triển thì phải đi theo cấp trên có đồng chí hướng với mình, nếu đi một mình sẽ khó tiến.
b. Quẻ dịch số điện thoại giúp mang lại tài vận của cải
Theo cách tính quẻ số điện thoại thì những quẻ cát về tài lộc có ý nghĩa về tài vận thì hứa hẹn tài vận dồi dào, trích trữ được nhiều của cải, làm ăn phát tài phát đại,... Điển hình là các quẻ:
-
Quẻ Địa Thiên Thái (quẻ số 11, tên tiếng trung 地 天 泰), quẻ này có ý nghĩa kinh doanh thuận lợi, làm ăn ắt có lộc nên sẽ thu lại lợi nhuận lớn, có của ăn của để.
-
Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (quẻ số 26, tên tiếng trung 山 天 大 畜); quẻ số 26 có ý nghĩa tích trữ, kinh doanh có lộc, của cải dồi dào.
-
Quẻ Phong Lôi Ích (quẻ số 42, tên tiếng trung 風 雷 益); quẻ này có ý nghĩa về tăng cường, có lợi, dụng quẻ hứa hẹn công danh rộng mở, tài lộc may mắn, như ý.
c. Quẻ dịch trong số điện thoại cho tình cảm gia đình
Số điện thoại chứa quẻ cát theo cách tính quẻ số điện thoại có ý nghĩa về tình cảm gia đạo như ai chưa có người thương thì sẽ gặp được đối tượng như ý, người có gia đình thì gia đình yên ấm, vợ chồng hòa thuận, viên mãn. Đó là các quẻ:
-
Quẻ Lôi Phong Hằng (quẻ số 32, tên tiếng trung là 雷 風 恆), quẻ này có ý nghĩa về sự lâu dài. Dụng quẻ Hằng vào số điện thoại hứa hẹn tình cảm đôi lứa lâu dài, bền vững, gia đạo bình an hòa thuận.
-
Quẻ Thủy Thiên Nhu (quẻ số 5, tên tiếng trung là 水 天 需), quẻ này mang ý nghĩa nhu thuận. Trong dãy số điện thoại có quẻ Thủy Thiên Nhu hứa hẹn giúp tình cảm đôi lứa phát triển, hôn nhân hòa hợp hạnh phúc
-
Quẻ Địa Sơn Khiêm (quẻ số 15, tên tiếng trung là 地 山 謙); quẻ này có ý nghĩa khiêm tốn, dụng quẻ Khiêm vào tình cảm hứa hẹn tình duyên gia đạo hòa thuận, an lành.
-
Quẻ Phong Hỏa Giai Nhân (quẻ số 37, tên tiếng trung là 風 火 家 人); quẻ này có ý nghĩa gia đình thêm người, Quẻ 37 trong dãy số điện thoại sẽ mang lại hòa khí, gia đình có nhiều chuyện vui đưa tới, tình cảm đôi lứa sẽ có kết quả tốt đẹp trong tương lai.
d. Quẻ dịch số điện thoại giúp cải biến vận hạn
Sử dụng cách tính quẻ cho số điện thoại ta được số điện thoại chứa quẻ cát có ý nghĩa về cải biến vận hạn sẽ giúp cải biến, đẩy lùi điều hung xấu xảy ra trong cuộc sống. Điển hình là các quẻ:
-
Quẻ Phong Trạch Trung Phu (quẻ số 61, tên tiếng trung 風 澤 中 孚) dụng quẻ này để cải vận cải hạn rất tốt, tai qua nạn khỏi.
-
Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (quẻ số 13, tên tiếng trung 天 火 同 人) dụng quẻ 13 thì tương lai sẽ gặp được quý nhân phù trợ nếu có chuyện không may xảy đến, có khả năng cải vận hóa cát, hóa giải những điều không tốt.
-
Quẻ Trạch Hỏa Cách (quẻ số 49, tên tiếng trung 澤 火 革), quẻ này đem tới thành công, vận may nên có khả năng cải vận giải hạn rất tốt.
2. Quẻ dịch Bình Hòa gồm quẻ nào theo cách tính quẻ số điện thoại
Theo chuyên gia phong thủy, dụng quẻ dịch bình hòa trong số điện thoại thì mọi việc diễn ra không thành công mỹ mãn, kết quả thu về chỉ ở mức độ trung bình, không tốt hẳn như quẻ đại cát, bởi vậy nên khi chọn sim phong thủy tốt cho mục đích công việc, người dùng có xu hướng chọn theo quẻ dịch cát hơn quẻ dịch bình hòa. Ứng dụng cách tính quẻ sim và đối chiếu ý nghĩa trong kinh dịch thấy điển hình có số quẻ dịch bình hòa như: Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc (quẻ số 9, tên tiếng trung là 小畜 xiǎo chù);Quẻ Sơn Trạch Tổn (quẻ số 41, tên tiếng trung là 損 sǔn);Thiên Phong Cấu (quẻ số 44, tên tiếng trung là 姤 gòu); quẻ Thủy Phong Tỉnh (quẻ số 48, tên tiếng trung là 井 jǐng),....
3. Quẻ dịch hung gồm quẻ nào theo cách tính quẻ dịch cho số điện thoại
Số điện thoại của bạn đang sở hữu quẻ hung thì những công việc trọng đại của bạn không như ý muốn, đổ vỡ, thất bại. Cụ thể theo cách tính quẻ chủ quẻ hỗ số điện thoại và đối chiếu ý nghĩa trong kinh dịch thì bạn nên tránh một số quẻ hung điển hình như sau:
- Số điện thoại chứa quẻ hung có ý nghĩa không tốt về làm ăn, dụng quẻ thì kinh doanh sẽ thua lỗ, làm việc gặp nhiều trắc trở. Đó sẽ là các quẻ Thủy Thiên Tụng(quẻ số 6,trên tiếng trung 訟 (sõng) , Sơn Địa Bác(quẻ số 23, tên tiếng trung là (剝 bo1)
- Số điện thoại chứa quẻ hung có ý nghĩa không tốt về tài vận, dụng quẻ sẽ gặp nhiều khó khăn liên quan tới tiền bạc, bị hãm hại phải đền bù.... Đó sẽ là quẻ Thiên Địa Bĩ (quẻ số 12, tên tiếng trung là (否 pỉ)
- Số điện thoại chứa quẻ hung có ý nghĩa không tốt về tình cảm gia đạo, dụng quẻ này thì tình duyên lận đận, gia đình gặp nhiều chuyện không may, bất hòa, cãi vã. Đó sẽ là các quẻ: Sơn Phong Cổ, Thủy Lôi Truân, Sơn Thủy Mông,...
- Số điện thoại chứa quẻ hung có ý nghĩa không tốt cải biến vận hạn thì dãy sim này hoàn toàn không có khả năng cải biến vận hạn mà còn gia tăng thêm tính hung xấu của vận hạn. Đó sẽ là quẻ Thiên Lôi Vô Vọng
Bên cạnh cách tính quẻ dịch số điện thoại, trong kinh dịch còn có rất nhiều cách gieo quẻ dịch như bằng 3 đồng xu, bằng seri tiền, bằng giờ động tâm, bằng ngày tháng năm sinh... Các cách gieo quẻ dịch này được những chuyên gia phong thủy phân tích tại bài viết lập quẻ dịch.
Như vậy bằng cách tính quẻ số điện thoại cùng với gợi ý về các quẻ dịch cát hung trong bốn công việc trên, quý bạn hãy ứng dụng quẻ dịch để chọn dãy sim không chỉ phù hợp với tuổi của mình mà còn thỏa mãn những mong muốn về sự nghiệp, tài vận, tình duyên gia đình hay cải biến vận số. Sau cùng, hy vọng đây sẽ là nguồn thông tin hữu ích giúp quý bạn hiểu rõ cách tính số điện thoại theo quẻ dịch là gì, chúc quý bạn thành công!
Nếu quý bạn muốn kích công danh, sự nghiệp, tài vận, gia đạo, tình duyên hay giải hạn, bạn có thể chọn sim phong thủy trong kho sim phong thủy hợp từng công việc sau đây: