Skip to content

TIN TỨC PHONG THUỶ

Tìm hiểu cách tính quẻ dịch số điện thoại chính xác nhất

15:27 21/09/2024 - Tác giả: Thúy Hằng

Sim điện thoại không chỉ đơn thuần là phương tiện liên lạc mà còn ẩn chứa những ý nghĩa phong thủy sâu sắc. Trong đó, quẻ Kinh Dịch được xem là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến vận mệnh của người sử dụng. Vậy quẻ dịch số điện thoại có ý nghĩa gì? Cách tính quẻ và ứng dụng từng loại quẻ ra sao? Mời quý bạn hãy cùng simphongthuy.vn tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé.

I. Kinh dịch là gì? Áp dụng như nào trong quẻ dịch số điện thoại?

Kinh Dịch, bộ sách cổ bí ẩn có nguồn gốc từ Trung Hoa, đã tồn tại hàng thiên niên kỷ với những hệ thống dự đoán vận mệnh đến nay vẫn còn được ứng dụng. Vậy Kinh Dịch ẩn chứa những bí ẩn gì, và tại sao 64 quẻ Kinh Dịch lại có sức ảnh hưởng đến như vậy? Kinh Dịch, với phạm vi bao trùm cả vũ trụ và nhân sinh, được cấu thành từ hệ thống 64 quẻ. Hệ thống kinh dịch 64 quẻ bát quái chia thành 3 loại quẻ: Cát - Bình Hòa - Hung. Điều này thể hiện ở tên gọi, ý nghĩa biểu thị hoàn cảnh, thời vận, biến cố đang diễn ra hoặc những điều có thể xảy đến trong tương lai. Nếu quẻ Cát mang đến thời vận may mắn, thành công, thì quẻ hung lại mang tới vận rủi, những nốt trầm, thậm chí suy bại trong sự nghiệp.

Hiện nay việc ứng dụng Kinh Dịch vào sim phong thủy với mong muốn cải biến vận mệnh ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, quẻ Kinh Dịch với hệ thống 64 quẻ cùng nhiều tầng nghĩa lý khiến nhiều người cảm thấy khó hiểu và băn khoăn về cách thức sử dụng hiệu quả. Để ứng dụng quẻ Kinh Dịch vào sim phong thủy, bạn cần nắm bắt hai loại quẻ chính: quẻ chủ và quẻ hỗ. Quẻ chủ đóng vai trò quan trọng nhất, đại diện cho bản chất và vận mệnh chính của người sở hữu sim. Quẻ hỗ đóng vai trò bổ trợ, giúp tăng cường hoặc hóa giải những ảnh hưởng của quẻ chủ.

Ngoài ra thị trường sim số hiện nay có nơi đang áp dụng quẻ biến vào việc chọn sim phong thủy, cách tính quẻ biến số điện thoại là dựa vào hào động từ quẻ chủ, có ý nghĩa đối sánh với quẻ chủ, quyết định sự linh nghiệm của việc lấy quẻ dịch chọn số điện thoại. Quý bạn cũng cần lưu ý rằng, việc sử dụng quẻ biến để tính toán kinh dịch số điện thoại phong thủy là không chính xác. Dãy sim 10 số là cố định, không thay đổi, không phù hợp với hệ thống quẻ biến dựa trên sự chuyển động của hào. Việc áp dụng quẻ biến có thể dẫn đến kết quả sai lệch, ảnh hưởng đến hiệu quả của việc chọn sim.

Cách tính quẻ chủ và quẻ hỗ tương đối phức tạp, đòi hỏi kiến thức về Kinh Dịch và sim phong thủy khi lập quẻ số điện thoại. Tuy nhiên, bạn có thể nhờ đến sự tư vấn của chuyên gia hoặc tham khảo các hướng dẫn chi tiết của simphongthuy.vn chúng tôi ngay bên dưới đây.
 

>>> Muốn biết sim số của mình có hợp phong thủy không? Hãy thử ngay ứng dụng sim phong thủy của chúng tôi để được tư vấn chi tiết và chính xác nhất!

II. Cách tính quẻ dịch số điện thoại chuẩn xác từ chuyên gia

1. Cách tính quẻ chủ số điện thoại?

Để tính quẻ chủ trong số điện thoại, bạn cần chia dãy sim 10 số làm hai phần theo tỷ lệ 5 - 5. Trong đó năm số đầu được tính làm thượng quái, năm số sau được tính làm hạ quái. Để xác định được các quái này thì bạn cần lấy tổng 5 số đầu, 5 số cuối rồi chia cho 8, đối chiếu phần dư của kết quả với bảng Tiên Thiên Bát Quái phía dưới, ta biết được thượng quái và hạ quái của số điện thoại

 

Số dư

Quái

Số dư

Quái

1

Càn

5

Tốn

2

Đoài

6

Khảm

3

Ly

7

Cấn

4

Chấn

8

Khôn

 

Từ đó bạn lập quẻ số điện thoại bằng cách ghép thượng quái và hạ quái để xác định quẻ chủ. Cụ thể, bạn cần tra xem quẻ chủ của số điện thoại có tên là gì bằng cách tra bảng quẻ dịch sau:

 
 

1.Càn

2. Đoài

3.Ly

4.Chấn

5.Tốn

6.Khảm

7. Cấn

8.Khôn

1.Càn

Thuần Càn 

Trạch Thiên Quải

Hỏa Thiên Đại Hữu

Lôi Thiên Đại Tráng

Phong Thiên Tiểu Súc

Thủy Thiên Nhu

Sơn Thiên Đại Súc

Địa Thiên Thái 

2. Đoài

Thiên Trạch Lý

Thuần Đoài

Hỏa Trạch Khuê

Lôi Trạch Quy Muội

Phong Trạch Trung Phu

Thủy Trạch Tiết

Sơn Trạch Tổn

Địa Trạch Lâm

3.Ly

Thiên Hỏa Đồng Nhân

Trạch Hỏa Cách 

Thuần Ly

Lôi Hỏa Phong

Phong Hỏa Gia Nhân

Thủy Hỏa Ký Tế

Sơn Hỏa Bí

Địa Hỏa Minh Di

4.Chấn

Thiên Lôi Vô Vọng

Trạch Lôi Tùy

Hỏa Lôi Phệ Hạp

Thuần Chấn

Phong Lôi Ích

Thủy Lôi Truân

Sơn Lôi Di

Địa Lôi Phục

5.Tốn

Thiên Phong Cấu

Trạch Phong Đại Quá

Hỏa Phong Đỉnh

Lôi Phong Hằng

Thuần Tốn

Thủy Phong Tỉnh

Sơn Phong Cổ

Địa Phong Thăng

6.Khảm

Thiên Thủy Tụng

Trạch Thủy Khốn

Hỏa Thủy Vị Tế

Lôi Thủy Giải

Phong Thủy Hoán 

Thuần Khảm

Sơn Thủy Mông

Địa Thủy Sư

7. Cấn

Thiên Sơn Độn

Trạch Sơn Hàm

Hỏa Sơn Lữ

Lôi Sơn Tiểu Quá 

Phong Sơn Tiệm

Thủy Sơn Kiển

Thuần Cấn

Địa Sơn Khiêm

8.Khôn

Thiên Địa Bĩ

Trạch Địa Tụy

Hỏa Địa Tấn

Lôi Địa Dự

Phong Địa Quan

Thủy Địa Tỷ

Sơn Địa Bác

Thuần Khôn

 

- Ví dụ minh họa: Tính quẻ dịch số điện thoại 0708.87.9999:

Bước 1: Lấy 07088 để tính Thượng quái , 79999 để tính Hạ Quái

Bước 2:

  • Xác định thượng quái: (0+7+0+8+8)/8=2 dư 7, đối chiếu với bảng tiên thiên bát quái ta được quái Cấn

  • Xác định hạ quái: (7+9+9+9+9)/8=5 dư 3, đối chiếu với bảng tiên thiên bát quái ta được quái Ly

Bước 3: Ghép hai quái Cấn và Ly tại bảng quẻ dịch trên ta được quẻ chủ số điện thoại 0708.87.9999 là quẻ số 22 - Sơn Hỏa Bí ((賁 bì)

sơn hỏa bí

2. Cách tính quẻ hỗ số điện thoại

Để tính được quẻ hỗ số điện thoại, bạn cũng phải xác định Thượng Quái và Hạ Quái, cụ thể bạn lấy hào 2,3,4 của quẻ chủ làm hạ quái; hào 3,4,5 của quẻ chủ làm thượng quái. Sau đó để Hạ Quái và Thượng Quái chồng lên nhau làm một hình ảnh hỗ thể. Đặc biệt theo chuyên gia về Bốc Dịch Lục Hào trong trường hợp bạn gặp quẻ chủ là Thuần Càn và Thuần Khôn thì sẽ không có quẻ hỗ bởi các quẻ này có 6 hào dương, 6 hào âm.

- Ví dụ minh họa: Tiếp tục với số điện thoại 0708.87.9999 trên, ta có quẻ chủ là Sơn Hỏa Bí, xác định quẻ hỗ của quẻ này như sau: 

+ Hạ Quái: lấy hào 2,3,4 của quẻ chủ được:

hạ quái

+ Thượng Quái: Lấy hào 3,4,5 của quẻ chủ được

thượng quái

Lấy hạ quái và thượng quái chồng lên nhau ta được hình ảnh hỗ thể sau: 

lôi thủy giải

Theo hỗ thể trên ta kết luận được quẻ hỗ của quẻ chủ Sơn Hỏa Bí là Lôi Thủy Giải ((解 xiè)

Quẻ chủ và quẻ hỗ trong sim tác động tới cuộc sống chủ sở hữu theo ba khía cạnh: tốt -trung bình - xấu. Để nắm được những khía cạnh này bạn cần biết quẻ chủ và quẻ hỗ thuộc loại quẻ nào trong 3 loại sau: quẻ cát - quẻ bình hòa - quẻ hung. Vậy mời quý bạn cùng tham khảo phía dưới về chi tiết những loại quẻ dịch số điện thoại này.

III. Quẻ dịch cát - bình - hung trong số điện thoại được ứng dụng như thế nào?

Quẻ cát - hanh trong số điện thoại đang được sử dụng rất phổ biến, bởi theo ý nghĩa của từng quẻ có thể xác định được dãy sim kinh dịch phong thủy hung hay cát cho công việc nào, chi tiết:

1. Quẻ dịch Cát gồm quẻ nào theo cách tính quẻ số điện thoại

Quẻ cát là những quẻ có ý nghĩa tốt, dãy số điện thoại chứa các quẻ dịch cát thì mọi việc hứa hẹn hanh thông, gia đình hòa thuận, tài lộc dồi dào, vận hạn cải biến. Cụ thể đó sẽ là những quẻ: 

a. Quẻ Cát trong số điện thoại có ý nghĩa về thăng quan tiến chức

Số điện thoại chứa quẻ cát có ý nghĩa về công danh sự nghiệp thì công việc này sẽ thay đổi theo chiều hướng tích cực, may mắn, làm ăn gặp nhiều đối tác, quý nhân giúp đỡ. Đó sẽ là các quẻ: 

+ Quẻ Thuần Càn (quẻ số 1, tên tiếng trung là 乾 為 天), quẻ này tốt cho mưu cầu kinh doanh, trợ mệnh cho người làm ăn khi tham gia các hoạt động kinh tế để kết quả đạt được như ý.

+ Quẻ Thuần Khôn (quẻ số 2, tên tiếng trung là 坤 為 地), quẻ này tốt cho biết chủ sở hữu nên lấy nhu thắng cương, sử dụng mưu trí để giải quyết công việc làm ăn, hứa hẹn mọi khó khăn đều vượt qua.

+ Quẻ Thiên Trạch Lý (quẻ số 10, tên tiếng trung là 天 澤 履 ), quẻ này giúp chủ sở hữu củng cố được địa vị, thăng quan tiến chức, loại hung hóa cát bởi quẻ này có dương hào cư âm cải vận rất tốt.

+ Quẻ Địa Phong Thăng (quẻ số 46, tên tiếng trung là 地  風 升), quẻ này mang đến cơ hội, thời vận hiếm có giúp chủ sở hữu nâng cao được địa vị, nếu nắm bắt được thì sẽ thăng quan tiến chức nhanh chóng, đạt đến điểm đỉnh cao của sự nghiệp.

+ Quẻ Hỏa Địa Tấn (quẻ số 35, tên tiếng trung là 火地晉, mang ý nghĩa tiến lên), quẻ số 35 mang đến cho người dụng quẻ cơ hội giúp công danh rộng mở, nhưng muốn phát triển thì phải đi theo cấp trên có đồng chí hướng với mình, nếu đi một mình sẽ khó tiến.

b. Quẻ dịch số điện thoại giúp mang lại tài vận của cải

Theo cách tính quẻ số điện thoại thì những quẻ cát về tài lộc có ý nghĩa về tài vận thì hứa hẹn tài vận dồi dào, trích trữ được nhiều của cải, làm ăn phát tài phát đại,... Điển hình là các quẻ: 

  • Quẻ Địa Thiên Thái (quẻ số 11, tên tiếng trung 地 天 泰), quẻ này có ý nghĩa kinh doanh thuận lợi, làm ăn ắt có lộc nên sẽ thu lại lợi nhuận lớn, có của ăn của để.

  • Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (quẻ số 26, tên tiếng trung 山 天 大 畜); quẻ số 26 có ý nghĩa tích trữ, kinh doanh có lộc, của cải dồi dào.

  • Quẻ Phong Lôi Ích (quẻ số 42, tên tiếng trung 風 雷 益); quẻ này có ý nghĩa về tăng cường, có lợi, dụng quẻ hứa hẹn công danh rộng mở, tài lộc may mắn, như ý.

c. Quẻ dịch trong số điện thoại cho tình cảm gia đình

Số điện thoại chứa quẻ cát theo cách tính quẻ số điện thoại có ý nghĩa về tình cảm gia đạo như ai chưa có người thương thì sẽ gặp được đối tượng như ý, người có gia đình thì gia đình yên ấm, vợ chồng hòa thuận, viên mãn. Đó là các quẻ: 

  • Quẻ Lôi Phong Hằng (quẻ số 32, tên tiếng trung là 雷 風 恆), quẻ này có ý nghĩa về sự lâu dài. Dụng quẻ Hằng vào số điện thoại hứa hẹn tình cảm đôi lứa lâu dài, bền vững, gia đạo bình an hòa thuận.

  • Quẻ Thủy Thiên Nhu (quẻ số 5, tên tiếng trung là 水 天 需), quẻ này mang ý nghĩa nhu thuận. Trong dãy số điện thoại có quẻ Thủy Thiên Nhu hứa hẹn giúp tình cảm đôi lứa phát triển, hôn nhân hòa hợp hạnh phúc

  • Quẻ Địa Sơn Khiêm (quẻ số 15, tên tiếng trung là 地 山 謙); quẻ này có ý nghĩa khiêm tốn, dụng quẻ Khiêm vào tình cảm hứa hẹn tình duyên gia đạo hòa thuận, an lành.

  • Quẻ Phong Hỏa Giai Nhân (quẻ số 37, tên tiếng trung là 風 火 家 人); quẻ này có ý nghĩa gia đình thêm người, Quẻ 37 trong dãy số điện thoại sẽ mang lại hòa khí, gia đình có nhiều chuyện vui đưa tới, tình cảm đôi lứa sẽ có kết quả tốt đẹp trong tương lai.

d. Quẻ dịch số điện thoại giúp cải biến vận hạn

Sử dụng cách tính quẻ cho số điện thoại ta được số điện thoại chứa quẻ cát có ý nghĩa về cải biến vận hạn sẽ giúp cải biến, đẩy lùi điều hung xấu xảy ra trong cuộc sống. Điển hình là các quẻ: 

  • Quẻ Phong Trạch Trung Phu (quẻ số 61, tên tiếng trung 風 澤 中 孚) dụng quẻ này để cải vận cải hạn rất tốt, tai qua nạn khỏi.

  • Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (quẻ số 13, tên tiếng trung 天 火 同 人) dụng quẻ 13 thì tương lai sẽ gặp được quý nhân phù trợ nếu có chuyện không may xảy đến, có khả năng cải vận hóa cát, hóa giải những điều không tốt.

  • Quẻ Trạch Hỏa Cách (quẻ số 49, tên tiếng trung 澤 火 革), quẻ này đem tới thành công, vận may nên có khả năng cải vận giải hạn rất tốt.

2. Quẻ dịch Bình Hòa gồm quẻ nào theo cách tính quẻ số điện thoại

Theo chuyên gia phong thủy, dụng quẻ dịch bình hòa trong số điện thoại thì mọi việc diễn ra không thành công mỹ mãn, kết quả thu về chỉ ở mức độ trung bình, không tốt hẳn như quẻ đại cát, bởi vậy nên khi chọn sim phong thủy tốt cho mục đích công việc, người dùng có xu hướng chọn theo quẻ dịch cát hơn quẻ dịch bình hòa. Ứng dụng cách tính quẻ sim và đối chiếu ý nghĩa trong kinh dịch thấy điển hình có số quẻ dịch bình hòa như: Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc (quẻ số 9, tên tiếng trung là 小畜 xiǎo chù);Quẻ Sơn Trạch Tổn (quẻ số 41, tên tiếng trung là 損 sǔn);Thiên Phong Cấu (quẻ số 44, tên tiếng trung là 姤 gòu); quẻ Thủy Phong Tỉnh (quẻ số 48, tên tiếng trung là 井 jǐng),....

3. Quẻ dịch hung gồm quẻ nào theo cách tính quẻ dịch cho số điện thoại

Số điện thoại của bạn đang sở hữu quẻ hung thì những công việc trọng đại của bạn không như ý muốn, đổ vỡ, thất bại. Cụ thể theo cách tính quẻ chủ quẻ hỗ số điện thoại và đối chiếu ý nghĩa trong kinh dịch thì bạn nên tránh một số quẻ hung điển hình như sau:

- Số điện thoại chứa quẻ hung có ý nghĩa không tốt về làm ăn, dụng quẻ thì kinh doanh sẽ thua lỗ, làm việc gặp nhiều trắc trở. Đó sẽ là các quẻ Thủy Thiên Tụng(quẻ số 6,trên tiếng trung 訟 (sõng) , Sơn Địa Bác(quẻ số 23, tên tiếng trung là (剝 bo1)

- Số điện thoại chứa quẻ hung có ý nghĩa không tốt về tài vận, dụng quẻ sẽ gặp nhiều khó khăn liên quan tới tiền bạc, bị hãm hại phải đền bù.... Đó sẽ là quẻ Thiên Địa Bĩ (quẻ số 12, tên tiếng trung là (否 pỉ)

- Số điện thoại chứa quẻ hung có ý nghĩa không tốt về tình cảm gia đạo, dụng quẻ này thì tình duyên lận đận, gia đình gặp nhiều chuyện không may, bất hòa, cãi vã. Đó sẽ là các quẻ: Sơn Phong Cổ, Thủy Lôi Truân, Sơn Thủy Mông,...

- Số điện thoại chứa quẻ hung có ý nghĩa không tốt cải biến vận hạn thì dãy sim này hoàn toàn không có khả năng cải biến vận hạn mà còn gia tăng thêm tính hung xấu của vận hạn. Đó sẽ là quẻ Thiên Lôi Vô Vọng

Bên cạnh cách tính quẻ dịch số điện thoại, trong kinh dịch còn có rất nhiều cách gieo quẻ dịch như bằng 3 đồng xu, bằng seri tiền, bằng giờ động tâm, bằng ngày tháng năm sinh... Các cách gieo quẻ dịch này được những chuyên gia phong thủy phân tích tại bài viết lập quẻ dịch.

Như vậy bằng cách tính quẻ số điện thoại cùng với gợi ý về các quẻ dịch cát hung trong bốn công việc trên, quý bạn hãy ứng dụng quẻ dịch để chọn dãy sim không chỉ phù hợp với tuổi của mình mà còn thỏa mãn những mong muốn về sự nghiệp, tài vận, tình duyên gia đình hay cải biến vận số. Sau cùng, hy vọng đây sẽ là nguồn thông tin hữu ích giúp quý bạn hiểu rõ cách tính số điện thoại theo quẻ dịch là gì, chúc quý bạn thành công!

Thúy Hằng

Tác giả: Thúy Hằng

Lần đầu tiên Thúy Hằng tiếp xúc với phong thủy khi còn là sinh viên, khi đó cô bị thu hút bởi những kiến thức huyền bí và uyên thâm về bộ môn này. Sau đó, cô dành nhiều năm để nghiên cứu và tìm hiểu phong thủy từ các sách vở, tài liệu và tham gia các khóa học chuyên sâu. Với sự nỗ lực và ham học hỏi, Thúy Hằng đã trở thành một người có kinh nghiệm phong thủy uy tín. Cô có kiến thức sâu rộng về các lĩnh vực phong thủy khác nhau như: phong thủy nhà ở, phong thủy văn phòng, phong thủy tâm linh...

Nếu quý bạn muốn kích công danh, sự nghiệp, tài vận, gia đạo, tình duyên hay giải hạn, bạn có thể chọn sim phong thủy trong kho sim phong thủy hợp từng công việc sau đây:

Phong thủy Tạp luận

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Sắp xếp Cửu tinh vào tinh bàn còn gọi là an sao hạ quẻ, đó là phương pháp quan trọng nhất của Huyền Không học. Xem chi tiết phương pháp này ngay tại đây.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Dựa vào Ngũ hành diễn giải Ngũ hành thân chủ, Tứ trụ bản mệnh, Ngũ hành dãy số qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc nhằm giúp quý bạn dễ dàng chọn lựa dãy số hợp mệnh.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

64 quẻ Kinh Dịch được tạo thành từ sự kết hợp của 8 quẻ Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn mang ý nghĩa tốt có, xấu có; giúp tiên đoán tương lai gần theo nguyên tắc âm dương giao cảm. 

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Mỗi con số đều ẩn chứa những ý nghĩa tốt xấu riêng theo cách luận số. Khám phá ngay ý nghĩa từng con số và các cặp số đẹp theo quan niệm dân gian ngay tại đây.

Hotline Sim phong thủy
Zalo Sim phong thủy
Messenger Sim phong thủy
Close