TIN TỨC PHONG THUỶ
Ý nghĩa 5 mệnh ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Ngũ hành được ứng dụng ở hầu hết các nội dung phong thủy, đặc biệt là nội dung liên quan đến tuổi như tuổi hợp, hướng hợp, tử vi, sim hợp, màu hợp… Tuy nhiên ngũ hành là gì? Ý nghĩa 5 mệnh ngũ hành như thế nào trong cuộc sống, trong luận đoán tính cách và phong thủy hợp tuổi như thế nào thì không phải ai cũng biết.
I. Luận giải 5 mệnh ngũ hành là gì? Quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc
1. Ngũ hành là gì? Ứng dụng 5 mệnh trong ngũ hành ra sao?
Ngũ hành là một học thuyết vật chất sớm nhất của nhân loại, xuất hiện từ thời trung hoa cổ đại. Ngũ hành tồn tại độc lập với ý thức của con người bao gồm 5 thành tố cơ bản đó là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Năm thành tố này tạo ra vạn vật trên vũ trụ này và có sự tương sinh tương khắc với nhau. Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trước kia chỉ tượng trưng cho kim loại, cây cối, nước, lửa, đất. Nhưng hiện nay đã được phát triển và ứng dụng trên nhiều phương diện khác nhau như: con số, hướng, bộ phận cơ thể, mùa…. Hiểu rõ về các thành tố này và nắm chắc mối quy luật tương sinh tương khắc, phản sinh phản khắc quý bạn có thể ứng dụng linh hoạt vào phong thủy hợp tuổi sẽ tạo ra những giá trị phong thủy tuyệt vời.
2. Quy luật tương sinh tương khắc của 5 mệnh ngũ hành
Khi xem xét mối quan hệ của 5 thành tố xuất hiện 2 nhóm sinh khắc đó là nhóm tương sinh tương khắc và nhóm phản sinh phản khắc.
2.1 Quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc
Quy luật tương sinh, tương khắc là quy luật chuyển hóa qua lại giữa đất và trời tạo nên sự sống cho vạn vật. Yếu tố tương sinh và tương khắc luôn tồn tại song hành cùng với nhau. Trong tương sinh luôn có mầm mống của sự tương khắc và ngược lại. Quy luật này tuần hoàn từ đó mà vạn vật chuyển hóa, nuôi dưỡng lẫn nhau
- Ngũ hành tương sinh là gì?
Quan hệ tương sinh là quan hệ giúp thúc đẩy và phát triển. Quan hệ này gồm 2 phương diện đó là tự mình sinh ra và cái sinh ra nó hay còn được gọi với cái tên là sinh xuất và sinh nhận.
Nguyên lý của các mối quan hệ tương sinh như sau:
-
Thổ tương sinh với Kim: Kim loại được hình thành từ trong trong lòng đất. Hay đất nuôi dưỡng kim
-
Kim tương sinh với Thủy: Kim loại bị nung chảy thành dung dịch ở thể lỏng
-
Thủy tương sinh với Mộc: Nước nuôi dưỡng cây
-
Mộc tương sinh với Hỏa: Cây, củi là nguyên liệu để duy trì lửa
-
Hỏa tương sinh với Thổ: Tro bụi tàn tích của đám cháy sẽ vun đắp thêm cho đất
- Ngũ hành tương khắc là gì?
Quan hệ tương khắc là mối quan hệ cản trở sự sinh trưởng nhằm mục đích duy trì sự cân bằng. Nguyên lý của mối quan hệ tương khắc như sau:
-
Thổ tương khắc Thủy: Thổ có thể ngăn chặn hoặc vùi lấp dòng nước
-
Thủy tương khắc Hỏa: Ngọn lửa dù có bốc cháy dữ dội đến đâu thì nước có thể tiết chế hoặc dập tắt được ngọn lửa.
-
Hỏa tương khắc Kim: Khi có nhiệt độ thì kim loại bị nung chảy thành dung dịch khi đó kim không còn là kim
-
Kim tương khắc Mộc: Kim loại có thể chặt đứt cây
-
Mộc tương khắc Thổ: Cây hấp thụ dinh dưỡng từ đất
2.2 Quy luật ngũ hành phản sinh, phản khắc
Phản sinh và phản khắc bản chất là các mối quan hệ tương sinh tương khắc nhưng do lực sinh quá lớn hoặc do lực khắc quá ít dẫn đến quá trình sinh khắc đi ngược lại quy luật tương sinh tương khắc
- Nguyên lý phản sinh trong 5 mệnh ngũ hành như sau:
-
Thổ sinh Kim nhưng nếu Thổ quá mạnh có thể khiến Kim bị vùi lấp mãi mãi trong lòng đất
-
Kim sinh Thủy nhưng nếu có quá nhiều Kim thì Thủy bị đục.
-
Thủy sinh Mộc nhưng quá nhiều nước thì cây có thể bị chết úng hoặc bị nhấn chìm
-
Mộc sinh Hỏa nhưng nếu ngọn lửa nhỏ mà gặp mộc quá lớn đè lên có thể dập tắt ngọn lửa.
-
Hỏa sinh Thổ nhưng nếu hỏa quá mạnh thì Thổ có thể bị nung và cháy thành than.
- Nguyên lý phản khắc trong 5 mệnh ngũ hành như sau:
-
Kim khắc Mộc nhưng cây lớn mà dụng cụ kim loại không đủ cứng và sắc thì có thể khiến Kim gãy
-
Mộc khắc Thổ nhưng nếu Thổ nhiều có thể vùi lấp hết Mộc như hiện tượng sạt lở.
-
Thổ khắc Thủy nhưng nếu Thủy nhiều Thổ quá ít thì sẽ bị Thủy cuốn trôi ví dụ như đất ven đường hay đất trên tường không thể khắc được nước biển lớn. Nước biển có thể cuốn trôi tất cả
-
Thủy khắc Hỏa nhưng nếu Thủy không đủ mạnh sẽ bị Hỏa làm bốc hơihoặc cạn. Ví dụ nước mưa không thể khắc được lửa trên núi.
-
Hỏa khắc Kim nhưng Kim yếu ví dụ như lửa đèn to thì không thể nung chảy được kim loại mà ngược lại nếu quá nhiều Kim thì sẽ dập tắt lửa
II. Ý nghĩa của 5 mệnh ngũ hành trong cuộc sống như thế nào?
Ngũ hành được coi là những thành tố tạo nên vạn vật trên vũ trụ, bởi vậy ngũ hành không chỉ là kim loại, cây cối, lửa, nước và đất mà nó còn rất nhiều ý nghĩa khác. Dưới đây là một số ý nghĩa kim mộc thủy hỏa thổ trên các phương diện màu sắc, con số, phương hướng, thiên can, địa chi, cung phi....:
III. Ý nghĩa 5 mệnh ngũ hành trong phong thủy hợp tuổi
1. Ý nghĩa Kim trong ngũ hành là gì?
1.1 Ngũ hành Kim ứng với người tuổi nào
Người thuộc ngũ hành Kim là những người sinh vào các năm sau:
Năm sinh |
Can chi |
Nạp âm |
1970 |
Canh Tuất |
Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
1971 |
Tân Hợi |
Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
1984 |
Giáp Tý |
Hải Trung Kim (Vàng trong biển) |
1985 |
Ất Sửu |
Hải Trung Kim (Vàng trong biển) |
1992 |
Nhâm Thân |
Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
1993 |
Quý Dậu |
Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) |
2000 |
Canh Thìn |
Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
2001 |
Tân Tỵ |
Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) |
2014 |
Giáp Ngọ |
Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
2015 |
Ất Mùi |
Sa Trung Kim (Vàng trong cát) |
2022 |
Nhâm Dần |
Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
2023 |
Quý Mão |
Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) |
2030 |
Canh Tuất |
Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) |
1.2 Ý nghĩa của ngũ hành kim là gì trong luận đoán tính cách?
Những người mệnh Kim nhìn chung thường là người kiên trì, tận tâm, tham vọng, quyết đoán. Họ thường tự đề ra mục tiêu cho bản thân, và luôn nỗ lực để hoàn thành mục tiêu dù có bất cứ trở ngại nào. Khi đã quyết định điều gì thì không gì có thể lay chuyển bạn. Tuy nhiên, người mệnh Kim với địa chi khác nhau có những khác biệt về tính cách. Cụ thể:
-
Người mệnh Kim chi Tý: thường cần cù, ham học hỏi, rất hiếu thuận
-
Người mệnh Kim chi Sửu: thường nhiệt tình, tốt bụng, không giữ được tiền
-
Người mệnh Kim chi Dần: thườnggiỏi giang, có nhiều tài lẻ nhưng nhẹ dạ cả tin
-
Người mệnh Kim chi Mão: thường lương thiện, cầu tiến nhưng bảo thủ
-
Người mệnh Kim chi Thìn: thường thẳng thắn, cương trực và khó nắm bắt
-
Người mệnh Kim chi Tỵ: thường có dũng khí, cầu tiến nhưng khá tự phụ
-
Người mệnh Kim chi Ngọ: thường năng động, sáng tạo nhưng có phần bộp chộp
-
Người mệnh Kim chi Mùi: thường độc lập, thân thiện nhưng dễ mù quáng
-
Người mệnh Kim chi Thân: thường thông minh, có tài nhưng hơi cứng nhắc
-
Người mệnh Kim chi Dậu: thường tư duy rõ ràng, nghị lực và quyết tâm
-
Người mệnh Kim chi Tuất: thườngcẩn trọng, nghiêm túc nhưng bảo thủ
-
Người mệnh Kim chi Hợi: thường phóng khoáng, có chữ tín nhưng bốc đồng
1.3 Ý nghĩa ngũ hành kim là gì trong phong thủy hợp tuổi?
Khi ứng dụng ý nghĩa ngũ hành Kim và vận dụng ngũ hành sinh khắc vào phong thủy hợp mệnh Kim ta có một số thông tin sau:
-
Nghề hợp: Với những người thuộc ngũ hành Kim thì các nghề liên quan tới máy móc, có tính quyết đoán như sửa chữa, gia công trang sức, chế tạo đồ đồng, máy móc và linh kiện điện tử sẽ rất hợp. Ngoài ra các nghề mang tính quyết đoán, chủ động như võ sư, luật sư, thẩm phán, tài chính, kế toán, bảo hiểm, chứng khoán ...cũng rất hợp.
-
Tuổi hợp: Người mệnh Kim hợp với người mệnh Thổ
-
Hướng hợp: Người mệnh Kim hợp hướng thuộc ngũ hành Thổ ứng với hướng Tây Nam, Đông Bắc
-
Màu hợp: Người mệnh Kim hợp màu sắc thuộc ngũ hành Thổ ứng với các màu nâu, màu vàng cam và màu vàng.
-
Số may mắn: Người mệnh Kim hợp các con số 5, 6 thuộc hành Thổ
-
Cây hợp: cây Bạch Mã Hoàng Tử, cây Lan Ý, Cây Ngọc Ngân,…
2. Ý nghĩa Mộc trong ngũ hành là gì?
2.1 Ngũ hành Mộc ứng với người tuổi nào
Người thuộc ngũ hành Mộc là những người sinh vào các năm sau:
Năm sinh |
Can Chi |
Nạp Âm |
1972 |
Nhâm Tý |
Tang Đố Mộc( Gỗ cây dâu) |
1973 |
Quý Sửu |
Tang Đố Mộc( Gỗ cây dâu) |
1980 |
Canh Thân |
Thạch Lựu Mộc( Gỗ cây lựu đá) |
1981 |
Tân Dậu |
Thạch Lựu Mộc( Gỗ cây lựu đá) |
1988 |
Mậu Thìn |
Đại Lâm Mộc( Gỗ rừng già) |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Đại Lâm Mộc( Gỗ rừng già) |
2002 |
Nhâm Ngọ |
Dương Liễu Mộc( Gỗ cây dương) |
2003 |
Quý Mùi |
Dương Liễu Mộc( Gỗ cây dương) |
2010 |
Canh Dần |
Tùng Bách Mộc( Gỗ tùng bách) |
2011 |
Tân Mão |
Tùng Bách Mộc( Gỗ tùng bách) |
2018 |
Mậu Tuất |
Bình Địa Mộc( Gỗ đồng bằng) |
2019 |
Kỷ Hợi |
Bình Địa Mộc( Gỗ đồng bằng) |
2.2 Ý nghĩa của ngũ hành Mộc là gì trong luận đoán tính cách?
Người mệnh Mộc thường là những người chu đáo, hào phóng, rộng lượng và đối xử tử tế với mọi người nên thường được nhiều người yêu mến. Bên cạnh đó những người mệnh Mộc thường giàu ý tưởng, giải quyết vấn đề thường rất khôn khéo. Ngoài ra mệnh Mộc với những địa chi khác nhau tính cách sẽ có sự khác nhau. Cụ thể:
-
Mệnh Mộc chi Tý thường nhạy bén , cẩn trọng, khoan dung
-
Mệnh Mộc chiSửu thường lanh lợi, hoạt bát nhưng thẳng thắn quá mức
-
Mệnh Mộc chi Dần thường lanh lợi, tính độc lập cao nhưng dễ bị dao động
-
Mệnh Mộc chi Mão thường lanh lợi, sáng tạo nhưng ích kỷ
-
Mệnh Mộc chi Thìn thường xuất chúng, trầm tính nhưng nhỏ nhen
-
Mệnh Mộc chi Tỵ thường coi trọng quy tắc và đam mê quyền lực
-
Mệnh Mộc chi Ngọ thường vô tư, chu toàn nhưng tham vọng
-
Mệnh Mộc chi Mùi thường ôn nhu, nghĩa khí và khiêm tốn
-
Mệnh Mộc chi Thân thường tốt bụng, nhanh nhẹn nhưng có phần cố chấp
-
Mệnh Mộc chi Dậu thường coi trọng gia đình, biết giữ hòa khí nhưng thiếu tập trung
-
Mệnh Mộc chi Tuất thường đơn giản, biết tiết kiệm nhưng keo kiệt
-
Mệnh Mộc chi Hợi thường kiên trì, thực tế nhưng phung phí
2.3 Ý nghĩa ngũ hành Mộc là gì trong phong thủy hợp tuổi?
Khi ứng dụng ý nghĩa ngũ hành Mộc và vận dụng ngũ hành sinh khắc vào phong thủy hợp mệnh Mộc ta có một số thông tin sau:
-
Nghề hợp: Người mệnh Mộc hợp nghề liên quan đến nông lâm nghiệp, giáo dục, xuất bản, âm nhạc, tư pháp hành chính, nghiên cứu
-
Tuổi hợp: Mệnh Mộc hợp người mệnh Thủy
-
Hướng hợp: Hợp hướng Bắc
-
Màu hợp: Màu xanh than, đen, xanh da trời
-
Số may mắn: Số 0 và 9 sẽ là những con số đem lại may mắn cho người mệnh Mộc
-
Cây hợp: Mệnh Mộc hợp cây vạn Niên Thanh, cây Trường Sinh, cây Ngọc Bích
3. Ý nghĩa Thủy trong ngũ hành là gì?
3.1 Ngũ hành Thủy ứng với người tuổi nào
Người thuộc ngũ hành Thủy là những người sinh vào các năm sau:
Năm sinh |
Can Chi |
Nạp Âm |
1974 |
Giáp Dần |
Đại Khê Thủy- Nước khe lớn |
1975 |
Ất Mão |
Đại Khê Thủy- Nước khe lớn |
1982 |
Nhâm Tuất |
Đại Hải Thủy- Nước biển lớn |
1983 |
Quý Hợi |
Đại Hải Thủy- Nước biển lớn |
1996 |
Bính Tý |
Giản Hạ Thủy- Nước khe suối |
1997 |
Đinh Sửu |
Giản Hạ Thủy- Nước khe suối |
2004 |
Giáp Thân |
Tuyền Trung Thủy- Nước trong suối |
2005 |
Ất Dậu |
Tuyền Trung Thủy- Nước trong suối |
2012 |
Nhâm Thìn |
Trường Lưu Thủy- Nước chảy mạnh |
2013 |
Quý Tỵ |
Trường Lưu Thủy- Nước chảy mạnh |
2026 |
Bính Ngọ |
Thiên Hà Thủy- Nước trên trời |
2027 |
Đinh Mùi |
Thiên Hà Thủy- Nước trên trời |
3.2 Ý nghĩa của ngũ hành Thủy là gì trong luận đoán tính cách?
Người mệnh Thủy thường là người có tính cách dịu dàng, là người dễ dàng kết thân và gây ảnh hưởng đến người khác. Họ là người có khả năng giao tiếp khéo léo, nhẹ nhàng, thẳng thắn. Với những địa chi khác nhau những nét đặc trưng tính cách có thể có những thay đổi khác biệt.
-
Với địa chi Tý người mệnh Thủy thường dũng cảm, dứt khoát, nhưng thiếu trách nhiệm
-
Với địa chi Sửu người mệnh Thủy thường có ý chí, có lập trường, nhưng đào hoa
-
Với địa chi Dần người mệnh Thủy thường nhiệt tình, sôi nổi nhưng cố chấp
-
Với địa chi Mão người mệnh Thủy thường nhạy bén , tốt bụng nhưng dễ dựa dẫm
-
Với địa chi Thìn người mệnh Thủy thường kiên nhẫn, nhìn xa trông rộng nhưng thiếu cá tính
-
Với địa chi Tỵ người mệnh Thủy thường hoạt bát, vui vẻ nhưng thiếu lý trí
-
Với địa chi Ngọ người mệnh Thủy thường thông minh, lanh lợi nhưng cố chấp
-
Với địa chi Mùi người mệnh Thủy thường ôn hòa, coi trọng bạn bè nhưng không giỏi quản tiền
-
Với địa chi Thân người mệnh Thủy thường nhanh nhẹn, trách nhiệm nhưng thiếu tự tin
-
Với địa chi Dậu người mệnh Thủy thường thông minh, giỏi giang nhưng dễ mềm lòng
-
Với địa chi Tuất người mệnh Thủy thường khiêm nhường, ham học hỏi nhưng dễ bị dao động
-
Với địa chi Hợi người mệnh Thủy thường thông minh, lanh lợi nhưng dễ dao động
3.3 Ý nghĩa ngũ hành Thủy là gì trong phong thủy hợp tuổi?
Khi ứng dụng ý nghĩa ngũ hành Thủy và vận dụng ngũ hành sinh khắc vào phong thủy hợp mệnh Thủy ta có một số thông tin sau:
-
Nghề hợp: Mệnh thủy hợp nghề liên quan đến ngư nghiệp, chế tạo tàu, vận động viên bơi lội, nhân viên ngoại giao, kinh doanh, thủy điện, nghiên cứu sinh, trượt băng nghệ thuật….
-
Tuổi hợp: Hợp người mệnh Kim
-
Hướng hợp: Hợp hướng Tây, Tây Bắc
-
Màu hợp: trắng, ghi nhạt, vàng nhạt
-
Số may mắn: Là số thuộc mệnh Kim ứng với 7, 8
-
Cây hợp: Cây Phát Tài, cây Phát Lộc, Búp Sen, Thủy Tùng, Tùng Bồng Lai,… là những cây hợp mệnh Thủy
4. Ý nghĩa Hỏa trong ngũ hành là gì?
4.1 Ngũ hành Hỏa ứng với người tuổi nào
Người thuộc ngũ hành Thủy là những người sinh vào các năm sau:
Năm sinh |
Can Chi |
Nạp Âm |
1965 |
Ất Tỵ |
Phú Đăng Hỏa- Lửa đèn to |
1979 |
Kỷ Mùi |
Thiên Thượng Hỏa- Lửa trên trời |
1987 |
Đinh Mão |
Lư Trung Hỏa- Lửa trong lò |
1995 |
Ất Hợi |
Sơn Đầu Hỏa- Lửa trên núi |
2009 |
Kỷ Sửu |
Thích Lịch Hỏa- Lửa sấm sét |
2017 |
Đinh Dậu |
Sơn Hạ Hỏa- Lửa trên núi |
2025 |
Ất Tỵ |
Phú Đăng Hỏa- Lửa đèn to |
4.2 Ý nghĩa của ngũ hành Hỏa là gì trong luận đoán tính cách?
Người mệnh Hỏa thường là người nhiệt huyết, đam mê, can đảm dám nghĩ dám làm. Bên cạnh đó những người mệnh Hỏa thường nóng vội, hấp tấp và không mấy quan tâm đến cảm xúc của người khác. Tuy nhiên, ứng với mỗi địa chi thì những đặc điểm này có những thay đổi. Cụ thể
-
Nếu sinh vào năm thuộc chi Tý: Họ thường nghiêm túc, khiêm tốn, dễ thỏa mãn
-
Nếu sinh vào năm thuộc chi Sửu: Họ thường lanh lợi, giỏi tiết kiệm nhưng ích kỷ
-
Nếu sinh vào năm thuộc chi Dần: Họ thường thông minh, nghiêm túc nhưng kiêu ngạo
-
Nếu sinh vào năm thuộc chi Mão: Họ thường khoan dung, lương thiện nhưng dễ nóng nảy
-
Nếu sinh vào năm thuộc chi Thìn: Họ thường nhạy bén, đào hoa nhưng khác cố chấp
-
Nếu sinh vào năm thuộc chi Tỵ: Họ thường tư duy nhanh nhạy, nhìn xa trông rộng nhưng thiếu kiên nhẫn
-
Nếu sinh vào năm thuộc chi Ngọ: Họ thường lương thiện, lạc quan yêu đời nhưng không giỏi tính toán
-
Nếu sinh vào năm thuộc chi Mùi: Họ thường cương trực, thẳng thắn nhưng dễ nóng nảy
-
Nếu sinh vào năm thuộc chi Thân: Họ thường thông minh, lanh lợi nhưng nóng vội
-
Nếu sinh vào năm thuộc chi Dậu: Họ thường coi trọng sự nghiệp, cầu tiến nhưng nóng nảy
-
Nếu sinh vào năm thuộc chi Tuất: Họ thường nhu nhòa, lương thiện nhưng cố chấp
-
Nếu sinh vào năm thuộc chi Hợi: Họ thường lanh lợi, tốt bụng nhưng dựa dẫm
4.3 Ý nghĩa ngũ hành Hỏa là gì trong phong thủy hợp tuổi?
Khi ứng dụng ý nghĩa ngũ hành Hỏa và vận dụng ngũ hành sinh khắc vào phong thủy hợp mệnh Hỏa ta có một số thông tin sau:
-
Nghề hợp: Người mệnh Hỏa thường hợp với các nghề liên quan đến ẩm thực, nhà hàng, luyện kim, cắt tóc, trang sức, điêu khắc, nhà tâm lý học, công chức ...
-
Tuổi hợp: Người mệnh Hỏa hợp người mệnh Mộc
-
Hướng hợp: Mệnh Hỏa hợp các hướng thuộc Mộc ứng với Đông, Đông Nam
-
Màu hợp: Các hình thái xanh lá là những màu mang đến may mắn thuận lợi cho người mệnh này
-
Số may mắn: Số 1, 2 thuộc ngũ hành Mộc là hợp nhất
-
Cây hợp: Người mệnh Hỏa không nên bỏ lỡ các cây như cây Trầu bà Đế Vương đỏ, cây Vạn Lộc, cây đa Búp Đỏ,...
5. Ý nghĩa Thổ trong ngũ hành là gì?
5.1 Ngũ hành Thổ ứng với người tuổi nào
Người thuộc ngũ hành Thổ là những người sinh vào các năm sau:
Năm sinh |
Can Chi |
Nạp Âm |
1969 |
Kỷ Dậu |
Đại Trạch Thổ- Đất nền nhà |
1976 |
Bính Thìn |
Sa Trung Thổ- Đất pha cát |
1977 |
Đinh Tỵ |
Sa Trung Thổ- Đất pha cát |
1990 |
Canh Ngọ |
Lộ Bàng Thổ- Đất đường đi |
1991 |
Tân Mùi |
Lộ Bàng Thổ- Đất đường đi |
1998 |
Mậu Dần |
Thành Đầu Thổ- Đất trên thành |
1999 |
Kỷ Mão |
Thành Đầu Thổ- Đất trên thành |
2006 |
Bính Tuất |
Ốc Thượng Thổ- Đất nóc nhà |
2007 |
Đinh Hợi |
Ốc Thượng Thổ- Đất nóc nhà |
2020 |
Canh Tý |
Bích Thượng Thổ- Đất tò vò |
2021 |
Tân Sửu |
Bích Thượng Thổ- Đất tò vò |
2028 |
Mậu Thân |
Đại Trạch Thổ- Đất nền nhà |
2029 |
Kỷ Dậu |
Đại Trạch Thổ- Đất nền nhà |
5.2 Ý nghĩa của ngũ hành Thổ là gì trong luận đoán tính cách?
Người ngũ hành Thổ thường là người có tính cách chân thành, nhẫn nại, chính trực, khiêm tốn, chăm chỉ và giản dị. Tuy nhiên họ lại thường có xu hướng thành kiến với người khác. Với tuổi khác nhau thì những tính cách trên sẽ thay đổi như sau:
-
Tuổi Tý mệnh Thổ: Họ thông minh, nhanh nhẹn nhưng gặp nhiều trắc trở
-
Tuổi Sửu mệnh Thổ: Thông minh, giỏi tính toán nhưng đa nghi
-
Tuổi Dần mệnh Thổ: Lanh lợi, tốt bụng nhưng nhẹ dạ cả tin
-
Tuổi Mão mệnh Thổ: Có ý chí, khát vọng nhưng kiêu ngạo
-
Tuổi Thìn mệnh Thổ: Cầu tiến, nhẫn nại nhưng dễ yếu lòng
-
Tuổi Tỵ mệnh Thổ: Lanh lợi, thương người nhưng đố kỵ
-
Tuổi Ngọ mệnh Thổ: Ngay thẳng, chân thật nhưng không khéo ăn nói
-
Tuổi Mùi mệnh Thổ: Hiền hòa, có ý chí nhưng thiếu quyết đoán
-
Tuổi Thân mệnh Thổ: Lạc quan nhưng cố chấp
-
Tuổi Dậu mệnh Thổ: Lanh lợi, quyết đoán nhưng tự cao
-
Tuổi Tuất mệnh Thổ: Có tinh thần trách nhiệm nhưng khô khan
-
Tuổi Hợi mệnh Thổ: Chân thật, tốt bụng nhưng khô khan
5.3 Ý nghĩa ngũ hành Thổ là gì trong phong thủy hợp tuổi?
Khi ứng dụng ý nghĩa ngũ hành Thổ và vận dụng ngũ hành sinh khắc vào phong thủy hợp mệnh Thổ ta có một số thông tin sau:
-
Nghề hợp: Người mệnh Thổ sẽ thuận lợi nếu làm các nghề như: làm gốm, kiến trúc sư, hộ lý, đồ cổ, khách sạn, kế toán, thư ký, buôn bán đá, làm nông lâm nghiệp.
-
Tuổi hợp: Người mệnh thổ hợp với người mệnh Hỏa nhất
-
Hướng hợp: Hợp nhất với hướng Nam
-
Màu hợp: Sử dụng các màu sắc thuộc hành Hỏa như đỏ, hồng, tím sẽ rất may mắn
-
Số may mắn: Là số 3 và số 4
-
Cây hợp: Lưỡi Hổ Vàng, cây Lan Hồ Điệp hay cây Ngũ Gia Bì.. là những cây sẽ bổ trợ thêm năng lượng cho người mệnh Thổ.
Trên đây là ý nghĩa 5 mệnh ngũ hành kim - mộc - thủy - hỏa - thổ chi tiết kèm ứng dụng vào phong thủy hợp tuổi. Hy vọng với những thông tin trên quý bạn đọc đã hiểu và biết cách ứng dụng hiệu quả. Chúc các bạn thành công.
Nếu quý bạn muốn kích công danh, sự nghiệp, tài vận, gia đạo, tình duyên hay giải hạn, bạn có thể chọn sim phong thủy trong kho sim phong thủy hợp từng công việc sau đây: