Tin sim
Cách chọn sim hợp tuổi theo 06 bước chuẩn phong thủy
- Bước 1: Xác định ngũ hành nạp âm của người sử dụng sim (bản mệnh gia chủ)
- Bước 2: Chọn sim sinh mệnh theo quy luật Ngũ hành sinh khắc
- Bước 3: Chọn sim trợ mệnh theo nguyên lý Âm - Dương
- Bước 4: Chọn sim đem lại cát khí, tài lộc theo Kinh dịch
- Bước 5: Chọn sim có yếu tố hợp thời vận
- Bước 6: Chọn sim đẹp, tốt cho tài lộc theo dân gian
Nội dung
Nắm được cách chọn sim hợp tuổi rất quan trọng vì hiện nay để chọn được một số sim đẹp đã khó, chọn sim hợp tuổi, không phạm các yếu tố xung khắc hay hung hiểm theo phong thủy dịch học còn khó hơn gấp bội. Phần lớn người dùng muốn chọn một số sim đẹp theo phong thủy đều dựa vào các ứng dụng chọn sim đã được số hóa mà không biết rõ những tiêu chí chấm điểm được dựa trên nguyên lý phong thủy cốt yếu nào.
Bài viết này sẽ giúp bạn nắm được cách chọn số điện thoại hợp với mình, với 06 bước cụ thể dưới đây sẽ giúp quý bạn chọn được sim đem lại cát khí, tài lộc cho bản mệnh theo 05 bộ môn phong thủy, dịch học cổ, bao gồm:
Xác định ngũ hành nạp âm của người sử dụng sim (bản mệnh gia chủ)
Chọn sim sinh mệnh theo quy luật Ngũ hành sinh khắc
Chọn sim trợ mệnh theo nguyên lý Âm - Dương
Chọn sim đem lại cát khí, tài lộc theo Kinh dịch
Chọn sim có yếu tố hợp thời vận
Chọn sim đẹp, tốt cho tài lộc theo dân gian
Bước 1: Xác định ngũ hành nạp âm của người sử dụng sim (bản mệnh gia chủ)
Cổ nhân có câu “Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng” là muốn nói đến tầm quan trọng của việc hiểu người, hiểu mình. Hiểu rõ được điểm mạnh để tận dụng, phát huy cũng như hiểu được yếu điểm từ đó có cách khắc phục. Muốn chọn đúng sim phong thủy, bước quan trọng đầu tiên đó là cần xác định đúng được ngũ hành nạp âm của niên mệnh chủ sự.
Việc xác định ngũ hành nạp âm được căn cứ theo lục thập hoa giáp (60 tuổi can chi) phối với 12 âm luật (gồm hoàng chung, thái thấu…) phân thành 6 âm 6 dương, mỗi luật lại có 5 điệu (cung, thương, giốc, chủy, vũ) kết hợp lại với nhau thành 60 âm. Tuy nhiên việc tính toán này tương đối phức tạp, để đơn giản chúng ta có thể xác định dựa theo bảng tra Ngũ hành nạp âm của 60 tuổi can chi và xác định Âm - Dương của mệnh chủ
Bảng tra ngũ hành nạp âm mệnh chủ dựa theo năm sinh (âm lịch)
Tuổi 1960-1969
Năm sinh |
Tuổi can chi |
Ngũ hành nạp âm |
Ngũ hành |
1960 |
Canh Tý |
Bích Thượng Thổ |
Thổ Dương |
1961 |
Tân Sửu |
Bích Thượng Thổ |
Thổ Âm |
1962 |
Nhâm Dần |
Kim Bạch Kim |
Kim Dương |
1963 |
Quý Mão |
Kim Bạch Kim |
Kim Âm |
1964 |
Giáp Thìn |
Phú Đăng Hỏa |
Hỏa Dương |
1965 |
Ất Tỵ |
Phú Đăng Hỏa |
Hỏa Âm |
1966 |
Bính Ngọ |
Thiên Hà Thủy |
Thủy Dương |
1967 |
Đinh Mùi |
Thiên Hà Thủy |
Thủy Âm |
1968 |
Mậu Thân |
Đại Trạch Thổ |
Thổ Dương |
1969 |
Kỷ Dậu |
Đại Trạch Thổ |
Thổ Âm |
Tuổi 1970-1979
Năm sinh |
Tuổi can chi |
Ngũ hành nạp âm |
Ngũ hành |
1970 |
Canh Tuất |
Thoa Xuyến Kim |
Kim Dương |
1971 |
Tân Hợi |
Thoa Xuyến Kim |
Kim Âm |
1972 |
Nhâm Tý |
Tang Đố Mộc |
Mộc Dương |
1973 |
Quý Sửu |
Tang Đố Mộc |
Mộc Âm |
1974 |
Giáp Dần |
Đại Khê Thủy |
Thủy Dương |
1975 |
Ất Mão |
Đại Khê Thủy |
Thủy Âm |
1976 |
Bính Thìn |
Sa Trung Thổ |
Thổ Dương |
1977 |
Đinh Tỵ |
Sa Trung Thổ |
Thổ Âm |
1978 |
Mậu Ngọ |
Thiên Thượng Hỏa |
Hỏa Dương |
1979 |
Kỷ Mùi |
Thiên Thượng Hỏa |
Hỏa Âm |
Tuổi 1980-1989
Năm sinh |
Tuổi can chi |
Ngũ hành nạp âm |
Ngũ hành |
1980 |
Canh Thân |
Thạch Lựu Mộc |
Mộc Dương |
1981 |
Tân Dậu |
Thạch Lựu Mộc |
Mộc Âm |
1982 |
Nhâm Tuất |
Đại Hải Thủy |
Thủy Dương |
1983 |
Quý Hợi |
Đại Hải Thủy |
Thủy Âm |
1984 |
Giáp Tý |
Hải Trung Kim |
Kim Dương |
1985 |
Ất Sửu |
Hải Trung Kim |
Kim Âm |
1986 |
Bính Dần |
Lư Trung Hỏa |
Hỏa Dương |
1987 |
Đinh Mão |
Lư Trung Hỏa |
Hỏa Âm |
1988 |
Mậu Thìn |
Đại Lâm Mộc |
Mộc Dương |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Đại Lâm Mộc |
Mộc Âm |
Tuổi 1990-1999
Năm sinh |
Tuổi can chi |
Ngũ hành nạp âm |
Ngũ hành |
1990 |
Canh Ngọ |
Lộ Bàng Thổ |
Thổ Dương |
1991 |
Tân Mùi |
Lộ Bàng Thổ |
Thổ Âm |
1992 |
Nhâm Thân |
Kiếm Phong Kim |
Kim Dương |
1993 |
Quý Dậu |
Kiếm Phong Kim |
Kim Âm |
1994 |
Giáp Tuất |
Sơn Đầu Hỏa |
Hỏa Dương |
1995 |
Ất Hợi |
Sơn Đầu Hỏa |
Hỏa Âm |
1996 |
Bính Tý |
Giản Hạ Thủy |
Thủy Dương |
1997 |
Đinh Sửu |
Giản Hạ Thủy |
Thủy Âm |
1998 |
Mậu Dần |
Thành Đầu Thổ |
Thổ Dương |
1999 |
Kỷ Mão |
Thành Đầu Thổ |
Thổ Âm |
Bước 2: Chọn sim sinh mệnh theo quy luật Ngũ hành sinh khắc
Người dùng nên chọn sim có ngũ hành tương sinh với bản mệnh (ngũ hành nạp âm đã xác định ở bước 1) là tốt nhất vì theo ngũ hành sinh khắc, mỗi mệnh chủ khi gặp được ngũ hành tương sinh sẽ giúp bổ trợ, tạo nhiều cát khí, đem lại may mắn. Tuyệt đối không nên dùng sim có ngũ hành xung khắc bản mệnh, dễ gây nhiều tai ương, phiền toái cho người dùng.
Quy luật ngũ hành tương sinh và xung khắc:
Chọn sim hợp tuổi cho người mệnh Hỏa
Mộc sinh Hỏa, tức là Hỏa nhờ có mộc mà Hỏa được vượng, sinh khí. Vì vậy người mệnh Hỏa (ví dụ tuổi 1986 - Lư Trung Hỏa) nên chọn sim ngũ hành Mộc.
Thủy khắc Hỏa, làm cho Hỏa suy yếu, thậm chí lâm nguy, vì vậy người mệnh Hỏa cần tránh dùng sim ngũ hành Thủy.
Cách chọn sim phong thuỷ hợp mệnh Thổ
Hỏa sinh Thổ, có nghĩa Thổ nhờ có Hỏa được bồi đắp mà cát lợi. Vì vậy theo cách chọn sim hợp mệnh thổ thì người mệnh này nên dùng sim có ngũ hành Hỏa.
Mộc khắc Thổ, ví như rễ cây bám vào lòng đất, nhờ hút dinh dưỡng từ lòng đất mà sinh sôi vì vậy Thổ gặp Mộc sẽ bị khắc. Do đó người Mệnh Thổ không nên chọn sim có ngũ hành Mộc
Cách chọn số điện thoại phong thủy cho người mệnh Kim
Thổ sinh Kim nên người mệnh Kim gặp được Thổ sẽ được cát lợi, may mắn. Do đó người mệnh Kim dùng sim có ngũ hành Thổ là tốt nhất.
Hỏa khắc Kim, Hỏa làm Kim bị suy yếu, gây tổn hại nguyên khí, tài lộc. Vì vậy người mệnh Kim nên tránh xa sim ngũ hành Hỏa.
Cách chọn sim theo mệnh Thủy may mắn nhất
Kim sinh Thủy nhờ Kim mà Thủy sinh vượng, gặp được nhiều thuận lợi. Do đó người Mệnh Thủy dùng sim có ngũ hành Kim có cơ hội gặp nhiều may mắn.
Thổ khắc Thủy, Thổ có thể ảnh hưởng, làm cho Thủy hao tổn, suy yếu hoặc thậm chí gây hạn. Người mệnh Thủy nên tránh dùng sim ngũ hành Thổ
Cách chọn sim phong thuỷ hợp mệnh Mộc
Thủy sinh Mộc nhờ có Thủy mà Mộc sinh khí, được vượng lợi. Vì vậy sim ngũ hành Thủy đem tới nhiều cơ may cho người mệnh Mộc
Kim khắc Mộc có thể dẫn tới nhiều rắc rối, phiền phức không cần thiết. Vì vậy người mệnh Mộc nên tránh chọn sim có ngũ hành Kim.
Bước 3: Chọn sim trợ mệnh theo nguyên lý Âm - Dương
Âm - Dương là hai trạng thái đối lập tồn tại trong một thể thống nhất. Giữa chúng luôn có sự tác động, ảnh hưởng qua lại từ đó tác động tới sự vận động theo các chiều hướng Vượng - Suy, Thăng - Giáng của vạn vật. Vì vậy, cổ nhân mới có câu “Âm cùng thì Dương tận, Âm thịnh thì Dương suy” để biểu đạt cho mối quan hệ Âm - Dương.
Âm - Dương tương phối là gì?
Đạo trời đất là ở chỗ lấy chỗ thừa bù vào chỗ thiếu, Âm vượng thì cần có Dương trợ để hướng tới cân bằng. Có như vậy thì mới duy trì được trạng thái cân bằng động, từ đó mà phát triển đi lên.
Chọn sim theo Âm - Dương cũng dựa theo nguyên lý dùng Âm Dương để bổ trợ cho nhau.
Cách chọn sim điện thoại hợp tuổi dựa theo nguyên lý Âm Dương
Để chọn được sim giúp bổ trợ Âm - Dương cho mệnh chủ cần thực hiện qua 02 bước:
Chọn sim hợp tuổi cần xác định Âm - Dương mệnh chủ
Dựa vào mệnh niên (Âm - Dương của tuổi can chi) mà xác định mệnh chủ là âm hay dương, theo đó:
Giáp |
Ất |
Bính |
Đinh |
Mậu |
Kỷ |
Canh |
Tân |
Nhâm |
Quý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Dương |
Âm |
Dương |
Âm |
Dương |
Âm |
Dương |
Âm |
Dương |
Âm |
Ví dụ: Tuổi Đinh Mão thì thiên Can Đinh (chẵn) là Âm đi với địa Chi Mão cũng là Âm nên tuổi Đinh Mão là Âm mệnh (mạng)
Cách chọn sim hợp tuổi bổ trợ Âm Dương mệnh chủ
Theo nguyên tắc năng lượng âm dương số sim đem đến sự cân bằng, tránh làm trầm trọng trong sự thiên lệch mệnh chủ. Vì vậy, đối với người Âm mạng nên dùng sim có năng lượng dương (có 5 hoặc 6 số lẻ trong số sim) và ngược lại.
Bước 4: Chọn sim đem lại cát khí, tài lộc theo Kinh dịch
Quẻ dịch sim là quẻ kép gồm 02 quái đơn thuộc 1 trong 8 quái (bát quái) của Kinh dịch (được tạo bởi thượng quái là nửa đầu của số sim và hạ quái là nửa sau của số sim).
Ý nghĩa của quẻ dịch sim theo Kinh dịch tượng trưng cho năng lượng tốt (cát khí - đem lại may mắn, tài lộc) hay năng lượng xấu (hung khí - dẫn tới nhiều điềm xấu, rắc rối, phiền toái thậm chí gây hại).
Cách chọn số điện thoại hợp với mình mang ý nghĩa Đại cát
Chọn sim đem lại may mắn theo Kinh dịch tức là việc lựa chọn số sim có quẻ dịch mang Cát khí (quẻ dịch Cát). Loại bỏ việc sử dụng số sim có quẻ dịch Hung.
Bước 5: Chọn sim có yếu tố hợp thời vận
Thời vận là gì?
“Hành sự tại nhân thành sự tại Thiên” tức việc thành hay bại không chỉ dựa vào ý chí của chủ sự mà cần có nhân duyên được vận, hợp thời.
Theo Tam nguyên - Cửu vận, thời gian được tính theo quy luật xoay vòng của 3 vòng Giáp Tý - Quý Hợi, mỗi vòng là 60 năm, vị chi 3 vòng tương đương 180 năm thì cửu tinh (9 vì tinh tú chủ đạo) sẽ lần lượt xoay vòng chi phối tới thời vận. Trong đó, mỗi vòng Giáp Tý - Quý Hợi được gọi là 1 nguyên (Hạ nguyên, Trung nguyên và Thượng nguyên), mỗi Nguyên lại bao gồm 3 vận, mỗi vận kéo dài trong 20 năm. Vì vậy có tất cả 9 vận trong 180 năm đó (Tam nguyên Cửu vận là để chỉ sự vận động của thời thế qua 180 năm này).
Chính tinh của vận thế đương kim hiện tại
Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ Nguyên (1984 - 2043), trong đó Vận 9 (từ 2024-2043) được cai quản bởi sao Hữu Bật - là cát tinh của vận khí đương kim.
Cách chọn sim hợp tuổi hợp thời vận
Sim hợp thời vận là số sim có các con số đại diện cho năng lượng của cát tinh cai quản vận thế đương kim và hậu vận. Vì vậy một số sim có chứa số 9 (đại diện sao Cửu Tử) được xem sẽ đem lại may mắn
Bước 6: Chọn sim đẹp, tốt cho tài lộc theo dân gian
Cách chọn sim số đẹp phong thủy tốt cho tài lộc là gì?
Ảnh Thần Tài
Thần tài hay còn có tên gọi là Tài Bạch Tinh Quân (財帛星君) hay Triệu Công Nguyên Soái là vị thần được quan niệm mang lại tiền tài, may mắn. Trong số học, bộ số 39 được xem là Thần tài nhỏ (Tiểu thần tài), số 79 là Thần tài (lớn), đây là 02 bộ số may mắn được nhiều người quan tâm, yêu thích.
Lộc phát
Lộc - Phát là cách liên tưởng của phát âm các số 6 (lục - lộc) và số 8 (bát - phát). Cặp số 68 - 86 là cặp số tượng trưng cho may mắn về tài lộc trong làm ăn.
Ảnh Ông Địa
Ông Địa hay Thổ công - Thổ thần là vị thần trông coi nhà cửa, định đoạt họa phúc cho mỗi cá nhân hoặc nhóm người (thuộc gia đình hoặc tổ chức) sinh sống và làm việc trên mỗi vùng đất cụ thể.
Số học xem cặp số 38 là Ông Địa nhỏ và 78 là Ông địa lớn, tượng trưng cho sự phù trợ cát lành và yên ổn.
Cách chọn sim số đẹp hợp với tuổi tốt cho tài lộc theo dân gian
Là việc lựa chọn số sim dễ nhớ, đồng thời có các cặp số tượng trưng cho các vị thần may mắn như Thần tài (39 - 79); Ông Địa (38 - 78) và Lộc phát (68 - 86).
Việc ứng dụng cách chọn sim hợp tuổi ngoài đòi hỏi người chọn phải có kiến thức chuyên sâu về các môn khoa học dự đoán cổ còn yêu cầu khả năng tính toán chính xác qua nhiều bước phức tạp. Để đơn giản, quý khách có thể sử dụng các công cụ đã được chúng tôi số hóa để tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác:
>>> Công cụ chọn sim hợp tuổi:
Ngoài ra bài luận còn giải đáp những vấn đề sau:
-
cách chọn sim số đẹp hợp mệnh
-
cách chọn số điện thoại hợp tuổi
-
cách chọn số điện thoại đẹp hợp tuổi
-
cách chọn sim hợp mệnh kim
-
cách chọn sim số đẹp theo tuổi
-
cách chọn sim số đẹp theo phong thủy
-
cách chọn số điện thoại hợp với tuổi
-
cách chọn sim hợp mệnh mộc
-
cách chọn số điện thoại
-
cách chọn sim phong thủy theo tuổi
-
cách chọn sim theo phong thủy
-
cách chọn sim hợp mệnh
-
cách chọn số điện thoại theo phong thủy
-
cách chọn sim hợp mệnh thủy
-
cách chọn sim hợp mệnh hỏa
-
cách chọn sim số hợp tuổi
-
cách chọn sim theo tuổi
-
cách chọn sim hợp phong thủy
-
cách chọn sim theo ngày tháng năm sinh
-
cách chọn sim hợp với tuổi
Nếu quý bạn muốn kích công danh, sự nghiệp, tài vận, gia đạo, tình duyên hay giải hạn, bạn có thể chọn sim phong thủy trong kho sim phong thủy hợp từng công việc sau đây: