1. Kinh dịch là gì?
Kinh dịch là pho cổ kinh thư (một trong ngũ kinh của Trung Hoa cổ đại). Ngoài Kinh Dịch, các bộ kinh còn lại là Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh Lễ và Kinh Xuân Thu.
Kinh dịch được xếp ở một vị trí đặt biệt so với phần còn lại của Ngũ kinh bởi “cái gốc của nó chỉ là một nét vạch ngang, do một nét vạch ngang, đảo điện xoay xỏa thành một bộ kinh thư, vậy mà hầu hết các chi tiết bên trong đều có thể thống, luật lệ nhất định chứ không lộn xộn”.
Sự biến đổi liên hoàn của hào âm - hào Dương qua 6 vị trí trong mỗi quẻ dịch theo một quy luật chặt chẽ, vô cùng vi diệu mà qua đó có thể tiên đoán được cát - hung của con người cũng như thời vận, rộng hơn là sự biến đổi, vận động của vạn vật trong vũ trụ, bao gồm cả sim điện thoại, cụ thể là sim kinh dịch.
2. Những điểm cốt yếu cần lĩnh hội khi tìm hiểu Kinh dịch là gì?
Các nhà nghiên cứu đã thống nhất xác định rằng, Kinh dịch cổ chỉ gồm có:
- Hình vẽ Hà đồ
- Hình vẽ Lạc thư
- Bát quái (8 quẻ quái cơ bản) và 64 quẻ trùng quái (quẻ kép)
Cùng những lời giải vắn tắt về các quẻ (quái từ) và các hào (hào từ). Những lời giải này rất thâm sâu, khó mà nắm bắt được hết ý nghĩa của cổ nhân. Tổng cộng có bốn trăm năm mươi điều với hơn bốn mươi ngàn chín trăm chữ.
Bát quái
Bản đồ Bát quái Phục Hy
Tên Quẻ
|
Tượng quẻ
|
Ý nghĩa
|
乾
Càn
|
☰
|
Tượng 天 là thiên (trời)
|
兌
Đoài
|
☱
|
Tượng 澤 là trạch, đầm
|
離
Ly
|
☲
|
Tượng 火 là Hỏa (lửa)
|
震
Chấn
|
☳
|
Tượng 雷 là lôi (sấm sét)
|
巽
Tốn
|
☴
|
Tượng 風 là phong (gió)
|
坎
Khảm
|
☵
|
Tượng 水 là thủy (nước)
|
艮
Cấn
|
☶
|
Tượng 山 là sơn (núi)
|
坤
Khôn
|
☷
|
Tượng 地 là địa (đất)
|
64 Quẻ trùng quái, chia thành:
- Chu dịch Thượng kinh: bao gồm 30 quẻ đầu tiên, bắt đầu bằng quẻ Càn (trời) và Khôn (đất) luận bàn về “đạo của trời - đất”
- Chu dịch Hạ kinh: bao gồm 34 quẻ còn lại, bắt đầu với 2 quẻ Hàm và Hằng luận về “đạo vợ chồng”
3. Kinh dịch được sử dụng trong lý số như thế nào?
3.1. Hai lĩnh vực chính yếu sử dụng Dịch để luận đoán theo Mai hoa dịch số là gì?
Kinh dịch được dùng rộng rãi trong dự đoán huyền cơ, trong đó phổ biến nhất là 2 lĩnh vực:
- Thiên thời chiêm: chiêm đoán thịnh suy của thời vận
- Nhân sự chiêm: chiêm đoán về các sự kiện mỗi cá nhân như gia trạch, công danh, tài lộc hay hôn sự
Trước khi thực hiện việc chiêm đoán cho bất kỳ việc gì dù là xem thời vận hay xem khởi sự của cá nhân thì việc đầu tiên cần làm đó là lập quẻ dịch.
3.2. Lập quẻ dịch: Bước đầu tiên để luận đoán huyền cơ được thực hiện ra sao?
a. Lập quẻ dịch theo nguyên gốc dịch học cổ: sử dụng 3 đồng xu
Cách lập quẻ:
➦ Chuẩn bị: 3 đồng tiền xu cổ (to nhỏ vừa phải, cân đối để khi gieo thì tỷ lệ mặt ngửa và sấp tương đương nhau là được) và 1 cái đĩa sứ lớn (nếu không có thì có thể dùng mặt bàn gỗ, tránh dùng đĩa kim loại bởi cổ nhân cho rằng từ tính có thể ảnh hưởng tới năng lượng của đồng xu khi gieo quẻ làm sai lệch kết quả)
➦ Nguyên lý:
- Việc gieo quẻ bằng đồng xu thực chất là việc mô tả trạng thái của ba hào trong Bát quái, mỗi quẻ dịch trùng quái (quẻ kép) gồm 02 quẻ đơn, mỗi quẻ có 3 quái (tổng là 6 quái), vì vậy cần gieo 3 đồng xu 6 lần để xác định từng Hào và từ đó xác định được Quẻ trùng quái.
- Quy ước Âm Dương: Mặt có số được quy ước là mặt Dương; mặt còn lại (có chữ, niên đại đồng tiền, hình ảnh bậc Quân Vương…) là mặt Âm
➦ Thực hiện:
Chọn không gian yên tĩnh, đặt 3 đồng xu vào lòng bàn tay, giữ cho tâm tĩnh tại, úp bàn tay thành hình một quả cầu, lòng tay đủ rộng để các động tiền đảo tự do trong tay bạn. Xóc đều, rồi thả lên trên đĩa. Mỗi lần gieo xong ghi kết quả lên giấy, vạch liền hoặc đứt, động hoặc không động theo nguyên tắc từ dưới lên trên.
- Hai đồng xu mặt dương, một đồng xu mặt Âm được xác định là Hào Âm (ký hiệu - - )
- Hai đồng xu mặt âm, một đồng xu mặt dương được xác định là hào Dương (ký hiệu – )
- Ba đồng xu mặt âm được xác định là hào Âm (động) (ký hiệu - - ) và được đánh dấu O
- Ba đồng xu mặt Dương được xác định là hào Dương (động) (ký hiệu – ) và được đánh dấu X
Dựa vào tượng quẻ nhận được mà xác định được quẻ trùng quái là gì.
Theo phương thức gieo quẻ, một quẻ trùng quái có thể có cả 06 hào động và cũng có thể không có hào động nào.
Việc xác định hào động là căn cứ để xác định quẻ biến tức quẻ được tạo ra từ thay đổi trạng thái của hào động (từ âm thành dương và dương thành âm).
Như vậy, Quẻ Chủ có hào động thì sẽ có quẻ Biến được sinh ra và ngược lại, nếu quẻ chủ không có hào động thì không có quẻ biến nào được sinh ra.
➦ Ưu điểm khi lập quẻ dịch bằng đồng xu cổ
- Là một trong những cách gieo quẻ cổ xưa nhất để bói dịch
- Xác định được chính xác hào động, về mặt bản chất, chỉ việc tung đồng xu mới sinh ra hào động. Từ đó xác định được chính xác có Quẻ biến được sinh ra hay là không.
➦ Hạn chế khi lập quẻ dịch bằng đồng xu cổ
- Cần phải có chuẩn bị về vật dụng (3 đồng tiền xu, đĩa, giấy, bút)
- Cần thực hiện tuần tự các bước để lập từng hào và xác định quẻ theo 06 hào từ kết quả gieo quẻ.
b. Lập quẻ dịch theo vận dụng số học theo mai hoa dịch số
➦ Cách lập quẻ theo phép độn số
Dựa theo nguyên tắc “Quái dĩ bát trừ - Hào dĩ lục trừ” tức “Quẻ trừ tám - hào trừ sáu” mà lập thành các Hào và Quẻ dịch
➦ Ưu điểm khi lập quẻ bằng vận dụng số học theo mai hoa dịch số
- Có thể chiêm cát hung cho nhiều đối tượng như: người, vật, sự việc…một cách nhanh chóng qua thuật độn số.
- Có thể áp dụng các phương tiện tính toán để hỗ trợ việc xác định quẻ một cách nhanh chóng, chính xác mà không đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về dịch học.
➦ Hạn chế khi lập quẻ theo mai hoa dịch số
- Do không có việc xác định hào động dựa trên lấy tổng số của trùng quái (quẻ thượng và quẻ hạ) cộng với số giờ (theo canh giờ) trừ đi 6 cho tới khi kết quả nhỏ hơn hoặc bằng 6, rồi lấy kết quả đó để gán là hào (số mấy) động. Cũng có phương pháp lấy tổng số của tháng, năm, ngày, giờ chiêm quẻ rồi làm theo cách tương tự để xách định hào động. Theo phương thức này thì bất kể quẻ dịch nào được tạo ra cũng đều có hào động (và đương nhiên đều có quẻ biến) trong khi gieo quẻ bằng đồng xu cổ thì quẻ dịch có thể có hoặc không có hào động.
- Vì không có một phương thức duy nhất cho việc xác định hào động nên phương thức độn số xác định hào động có phần khiên cưỡng.
3.3. Cách luận giải quẻ dịch: 3 bước luận cát hung
➦ Xem tính của Quẻ và Hào
- Tám quẻ đơn đều có đặc tính riêng như: Càn (Kiền) thì mạnh, Khôn thì thuận, Chấn thì động, Tốn thì nhún, Cấn thì đậu, Đoái thì đẹp, Ly thì sáng, Khảm có khi hiểm, có khi dầy đặc.
- Hào cũng có tính riêng, hào Dương có tính cứng mạnh, thích động và hay đi lên; hào Âm mềm yếu, thích tĩnh và hay đi xuống.
➦ Xem tượng của quẻ
Các quẻ đơn (bát quái) đều biểu hiện cho các vật trong vũ trụ, mỗi quẻ là hình tượng của một hoặc nhiều vật như:
- Càn (Kiền): tượng Trời cũng là tượng của con rồng
- Khôn: tượng là đất, cũng là tượng con trâu
- Chấn: tượng là sấm và cũng là cái cây
- Khảm: tượng là nước và tượng mây, mưa
- Tốn: tượng là gió
- Ly: tượng là lửa
- Cấn: tượng là núi
- Đoài: tượng là đầm
➦ Xem thời vận (thì) của quẻ, ngôi thứ của các hào và vị trí của người xem quẻ
- Mỗi quẻ kép (trong 64 quẻ) đều tương ứng với một thời kỳ, như quẻ Thái tức là thời kỳ hanh thái (thuận lợi, thái bình), quẻ Bĩ tức là thời kỳ bế tắc.
- Ngôi thứ của hào là nói tới vị trí của hào có tương xứng với tính của hào đó hay không. Hào Dương mà ở ngôi lẻ (ngôi đậu - 1; ngôi ba; ngôi năm), hào Âm ở ngôi chẵn (ngôi hai, ngôi tư, ngôi trên - 6) thì gọi là được chỗ chính. Nếu ngược lại, hào âm ở ngôi lẻ, hào dương ở ngôi chẵn thì là bất chính.
- Người xem quẻ (nhân): Được phân thành 02 nhóm là quân tử và tiểu nhân. Hào Dương ở ngôi Dương tức là quân tử được ngôi (gặp thời), hào Âm ở ngôi chẵn là tiểu nhân biết điều. Ngược lại hào Dương ở ngôi chẵn là quân tử không gặp thời, hào Âm ở ngôi lẻ là tiểu nhân làm bậy….
3.4. Dịch học được ứng dụng vào luận đoán thời cuộc và hành sự ra sao
➦ Dựa vào chiêm quẻ để biết mức độ tốt xấu, cát hung
Chiêm quẻ (luận đoán chung) về mức độ tốt, xấu của một quẻ được chia thành các mức độ:
- Tốt: hay nhất là nguyên cát (mọi sự đều tốt), đến cát hanh (tốt và hanh thông), đến cát (tốt), đến hanh (hanh thông), đến lợi (có lợi về việc cụ thể).
- Trung bình: Vô hối (không tiếc) đến vô cữu (không có lỗi).
- Xấu: dở nhất là Hung (dữ), đến lệ (nguy), đến vô du lợi (không có lợi về việc cụ thể), đến lận (đáng tiếc), đến hữu cữu và cuối là hữu hối (có ăn năn).
➦ Dựa vào tính, tượng và thời của quẻ và hào để xem mức độ thuận lợi hay khó khăn
Nếu chiêm quẻ cho thấy cơ hội (tốt) hay thách thức (không tốt) của một quẻ thì việc kết hợp giữa tượng quẻ, tính của quẻ, thời vận ngôi thứ với người cụ thể cho thấy khả năng của cơ hội hay thách thức ấy đến đâu. Giống như kẻ sĩ có tài (có căn cơ, tiềm năng) nhưng cần có thời vận tốt cũng như được quý nhân phù trợ thì tài năng đó mới nên nghiệp lớn được.
4. Sim Kinh Dịch là gì?
Sim phong thủy kinh dịch là loại sim với trật tự 10 con số trong đó được luận giải theo pho cổ Kinh Dịch, chính xác là theo 64 quẻ dịch. Theo đó, sim kinh dịch tốt khi phân tích ra số điện thoại đó có quẻ dịch cát, ngược lại, sim theo kinh dịch xấu nếu có quẻ dịch hung.
5. Bói Sim theo Kinh Dịch là gì?
Bói sim kinh dịch là phương pháp cổ học phân tích phong thủy sim dựa theo 64 quẻ dịch được các chuyên gia phong thủy ứng dụng từ nhiều đời nay. Theo cách bói kinh dịch số điện thoại, gia chủ sẽ luận đoán được ý nghĩa Cát - Hung của trật tự các con số trong sim điện thoại với chủ nhân.
Hiểu chi tiết hơn, bói sim kinh dịch là phương thức tính toán, phân tích các con số trong sim điện thoại để xác định ngoại quái - nội quái của quẻ chủ và quẻ hỗ thuộc quẻ dịch nào trong kinh dịch. Từ đó, gia chủ có thể nắm bắt được ý nghĩa tốt hay xấu, cát hay hung của số sim điện thoại của mình thuộc 1 trong 9 trường hợp như sau:
Quẻ chủ - Quẻ hỗ
|
Ý nghĩa phong thủy sim theo kinh dịch
|
Quẻ chủ Cát - Quẻ hỗ Cát
|
Sim có ý nghĩa vô cùng may mắn trong mọi mặt
|
Quẻ chủ Cát - Quẻ hỗ Bình hòa
|
Sim có ý nghĩa tương đối tốt, năng lượng phong thủy ổn định
|
Quẻ chủ Cát - Quẻ hỗ Hung
|
Sim có ý nghĩa khá tốt, vận khí cát lấn át vận khí hung
|
Quẻ chủ Bình hòa - Quẻ hỗ Cát
|
Sim có ý nghĩa trung bình, thiên hướng tốt nhiều hơn xấu
|
Quẻ chủ Bình hòa - Quẻ hỗ Bình hòa
|
Sim có ý nghĩa trung bình, không tốt cũng không xấu
|
Quẻ chủ Bình hòa- Quẻ hỗ Hung
|
Sim có ý nghĩa trung bình, thiên hướng tiêu cực nhiều hơn.
|
Quẻ chủ Hung - Quẻ hỗ Cát
|
Sim có ý nghĩa xấu, vận khí hung nhiều hơn vận khí cát
|
Quẻ chủ Hung - Quẻ hỗ Bình hòa
|
Sim có ý nghĩa xấu, năng lượng phong thủy không ổn định
|
Quẻ chủ Hung - Quẻ hỗ Hung
|
Sim có ý nghĩa rất xấu trên mọi phương diện
|
6. Điểm nổi bật của cách bói sim kinh dịch
Thông qua ý nghĩa 64 quẻ dịch, bói sim theo kinh dịch là cách giúp gia chủ dự đoán được dãy sim có khả năng phù trợ phong thủy cho công danh, sự nghiệp, kinh doanh buôn bán, tình duyên, gia đạo, hay hóa giải vận hạn. Từ đó, gia chủ có thể dễ dàng lựa chọn sim phong thủy phù hợp với mục đích phát triển của bản thân.
6.1. Sim phong thủy kinh dịch chứa quẻ tốt cho công danh, sự nghiệp
Những dãy sim phong thủy theo kinh dịch hứa hẹn đem đến năng lượng cát lành tác động đến đường công danh vững chắc, sự nghiệp thăng tiến khi có quẻ cát như Thuần Càn, Địa Thủy Sư, Trạch Phong Đại Quá, Sơn Lôi Di, Hỏa Thiên Đại Hữu, Hỏa Địa Tấn, Địa Phong Thăng, Hỏa Phong Đỉnh, Thuần Đoài…
6.2. Sim phong thủy theo kinh dịch chứa quẻ tốt cho tài vận kinh doanh
Sim điện thoại chứa năng lượng vượng tài, bổ trợ tài lộc buôn may bán đắt, phát đạt, phú quý nếu chứa các quẻ cát như Thiên Trạch Lý, Địa Sơn Khiêm, Lôi Địa Dự, Sơn Thiên Đại Sức, Thuần Ly, Trạch Sơn Hàm, Lôi Thiên Đại Tráng, Phong Lôi Ích, Trạch Địa Tụy…
6.3. Sim phong thủy kinh dịch chứa quẻ tốt cho tình duyên, gia đình
Số điện thoại hội tụ cát khí bổ trợ vận đào hoa cho chủ sim sớm ngày tìm được nửa kia, cũng như bổ trợ gia đình hòa thuận, gắn kết, yên ấm với quẻ cát như Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ, Thiên Hỏa Đồng Nhân, Hỏa Thiên Đại Hữu, Lôi Phong Hằng, Phong Hỏa Gia Nhân, Lôi Hỏa Phong…
6.4. Sim phong thủy kinh dịch chứa quẻ tốt cho hóa giải vận hạn
Chọn sim phong thủy theo kinh dịch thu hút cát khí, giảm trừ hung khí từ đó vận hạn được giảm thiểu, cải thiện cuộc sống khi có quẻ dịch Cát như Phong Thủy Hoán, Trạch Hỏa Cách, Phong Lôi Ích, Lôi Thủy Giải, Thiên Trạch Lý, Thủy Địa Tỷ, Thuần Càn…
➤➤➤ Tóm lại, điểm nổi bật của bói sim kinh dịch chính là giúp người dùng chọn được số sim theo từng mục đích sử dụng, cũng như hỗ trợ tối đa hóa năng lượng phong thủy sim trong quá trình sử dụng, tránh lãng phí.
7. Cách bói sim theo Kinh Dịch chính xác
Phương thức bói sim theo kinh dịch là cách tính toán, luận giải quẻ chủ và quẻ hỗ của số điện thoại dựa vào sự kết hợp của 10 con số trong dãy sim. Trong đó, quẻ chủ đóng vai trò chủ đạo xem ý nghĩa sim, quẻ hỗ góp phần bổ trợ ý nghĩa cho quẻ chủ.
7.1. Bói số điện thoại dựa theo tính toán, luận giải quẻ chủ của sim
✓ Bước 1: Chia sim điện thoại làm 2 phần gồm 5 số đầu và 5 số cuối. Trong đó, 5 số đầu để xác định ngoại quái, 5 số sau để xác định nội quái.
✓ Bước 2: Lần lượt cộng tổng 5 chữ số đầu dãy sim (tổng thượng quái) và 5 chữ số cuối dãy sim (tổng hạ quái)
✓ Bước 3: Lấy tổng ngoại quái và tổng nội quái lần lượt chia cho 8 được số thương và số dư
✓ Bước 4: Đối chiếu số dư của ngoại quái và số dư của nội quái với giá trị bát quái:
Số 1 quái Càn - Số 2 quái Đoài - Số 3 quái Ly - Số 4 quái Chấn - Số 5 quái Tốn - Số 6 quái Khảm - Số 7 quái Cấn - Số 8 (dư 0) quái Khôn.
✓ Bước 5: Ghép ngoại quái và nội quái lại với nhau lập thành quẻ chủ của số điện thoại.
✓ Bước 6: Tra cứu ý nghĩa của quẻ dịch để xác định ý nghĩa phong thủy chủ đạo của số điện thoại theo kinh dịch:
Quẻ dịch
|
Ý nghĩa
|
Thuần Càn
|
Đại Cát, mọi điều đều hưng thịnh
|
Thuần Khôn
|
Đại Cát, mưu cầu đều đạt như ý
|
Thủy Lôi Truân
|
Hung, vạn sự gian truân, bế tắc
|
Sơn Thủy Mông
|
Hung, làm điều gì cũng mông lung
|
Thủy Thiên Nhu
|
Cát, kiên nhẫn thì tương lai sẽ thuận
|
Thiên Thủy Tụng
|
Hung, gặp nhiều thị phi, kiện tụng
|
Địa Thủy Sư
|
Cát, bền bỉ ắt sau có thành quả
|
Thủy Địa Tỷ
|
Cát, làm ăn vốn lớn lãi lớn
|
Phong Thiên Tiểu Súc
|
Bình Hòa, việc nhỏ hanh thông, việc lớn khó khăn
|
Thiên Trạch Lý
|
Cát, lùi 1 bước tiến 2 bước, mọi sự thuận thành
|
Địa Thiên Thái
|
Cát, vận khí giao hòa, vạn việc trôi chảy
|
Thiên Địa Bĩ
|
Hung, lành ít dữ nhiều, nhiều việc ngưng trệ
|
Thiên Hỏa Đồng Nhân
|
Cát, tiên nhân chỉ lộ, đi đâu cũng may mắn
|
Hỏa Thiên Đại Hữu
|
Cát, tài lộc dồi dào, phú quý giàu sang
|
Địa Sơn Khiêm
|
Cát, mọi sự bình ổn, có thể tiến hành nhiều việc
|
Lôi Địa Dự
|
Cát, mọi việc đều nhu ý, nhiều niềm vui và cơ hội
|
Trạch Lôi Tùy
|
Bình Hòa, thuận theo thời mới được thắng lợi
|
Sơn Phong Cổ
|
Hung, dễ rơi vào tình hình rối rắm, khó kiểm soát
|
Địa Trạch Lâm
|
Bình Hòa, duy trì thời vận, thành công đến gần
|
Phong Địa Quan
|
Bình Hòa, thực thi mọi việc khó lên
|
Hỏa Lôi Phệ Hạp
|
Bình Hòa, có quyền có chức mới phá vỡ được bế tắc
|
Sơn Hỏa Bí
|
Cát, có nhiều cơ hội, công danh, sự nghiệp đều thuận
|
Sơn Địa Bác
|
Hung, rủi ro trên mọi khía cạnh, dễ đi vào bế tắc
|
Địa Lôi Phục
|
Bình Hòa, có tia hy vọng thay đổi mọi việc tốt hơn
|
Thiên Lôi Vô Vọng
|
Hung, hiếm có cơ hội chuyển mình
|
Sơn Thiên Đại Súc
|
Cát, có kế hoạch kỹ lưỡng ắt thành công rực rỡ
|
Sơn Lôi Di
|
Cát hanh, nhiều cơ may đón phúc lộc
|
Trạch Phong Đại Quá
|
Cát, làm chuyện lớn tất thành công
|
Thuần Khảm
|
Bình Hòa, biết giữ lòng chí thành ắt qua được hung hiểm
|
Thuần Ly
|
Cát, phát phúc sinh tài, gặp hung dễ hóa cát
|
Trạch Sơn Hàm
|
Cát, kết hợp với người khác sẽ thu được thành quả lớn
|
Lôi Phong Hằng
|
Cát, tài lộc vững bền, vị trí được nâng cao
|
Thiên Sơn Độn
|
Hung, năng lượng xấu đang thắng thế, chỉ đành rút lui
|
Lôi Thiên Đại Tráng
|
Cát, mọi điều đều đang thịnh vượng, phát triển
|
Hỏa Địa Tấn
|
Cát, tiến lên mà không cần bất kỳ điều kiện nào
|
Địa Hỏa Minh Di
|
Hung, thực thi việc gì cũng tăm tối, không tốt
|
Phong Hỏa Gia Nhân
|
Cát, tình cảm bền chặt, gia đình hòa thuận
|
Hỏa Trạch Khuê
|
Hung, việc nào cũng có hiểm họa, chống đối
|
Thủy Sơn Kiển
|
Hung, tiến hành chuyện lớn dễ đi vào thất bại
|
Lôi Thủy Giải
|
Cát, hóa hung thành cát, nhiều thời cơ tốt
|
Sơn Trạch Tổn
|
Bình Hòa, dễ hao tổn cả về thể chất lẫn tinh thần
|
Phong Lôi Ích
|
Cát, nhiều may mắn, mở rộng cơ hội thành đạt
|
Trạch Thiên Quải
|
Hung, hành động dễ gặp tổn hại, khó yên ổn
|
Thiên Phong Cấu
|
Bình Hòa, tài vận tạm đủ, khó dự liệu trước
|
Trạch Địa Tụy
|
Cát, những điều mong muốn đến có thể thành
|
Địa Phong Thăng
|
Cát, thăng tiến đến tương lai tươi đẹp
|
Trạch Thủy Khốn
|
Bình Hòa, điều tích cực bị lấn át, vạn sự khốn khó
|
Thủy Phong Tỉnh
|
Bình Hòa, mọi việc đều giậm chân tại chỗ
|
Trạch Hỏa Cách
|
Cát, có nhiều thời cơ chuyển biến từ cũ sang mới
|
Hỏa Phong Đỉnh
|
Cát, vận tốt, cơ hội vững vàng tiến tới đỉnh cao
|
Thuần Chấn
|
Bình Hòa, có cơ hội bùng nổ vượt khó khăn
|
Thuần Cấn
|
Bình Hòa, vận ổn định, chỉ nên an phận
|
Phong Sơn Tiệm
|
Cát, mọi việc tiến hành tuần tự thì hanh thông
|
Lôi Trạch Quy Muội
|
Hung, nhiều sự dang dở, khó đạt thành công
|
Lôi Hỏa Phong
|
Cát, có thời cơ mở ra cánh cửa thành công
|
Hỏa Sơn Lữ
|
Bình Hòa, khó có định hướng rõ ràng
|
Thuần Tốn
|
Bình Hòa, không tốt nhưng cũng không có tai họa
|
Thuần Đoài
|
Cát, vận sự ổn định, đạt được như ý nguyện
|
Phong Thủy Hoán
|
Cát, giải tán vận xấu, phát triển tốt hơn
|
Thủy Trạch Tiết
|
Cát, thời vận tốt để thực hiện nhiều việc
|
Phong Trạch Trung Phu
|
Cát, vận thế yên ổn, mọi hy vọng có kết quả
|
Lôi Sơn Tiểu Quá
|
Bình Hòa, không quá thuận lợi để phát triển
|
Thủy Hỏa Ký Tế
|
Cát, mọi sự đã hoàn thành tốt đẹp
|
Hỏa Thủy Vị Tế
|
Hung, vận số đi xuống, vô cùng bất lợi
|
Ví dụ:
Bói kinh dịch số điện thoại 0974578928 có quẻ chủ tính như sau:
- Chia dãy sim làm 2 phần: 09745 để tính ngoại quái, 78928 để tính nội quái
- Tính tổng ngoại quái: 0+9+7+4+5=25; tính tổng nội quái: 7+8+9+2+8=34
- Tính số dư ngoại quái: 25 : 8 = 3 dư 1; tính số dư nội quái: 34 : 8 = 4 dư 2
- Đối chiếu số dư 1 là quái Càn, số dư 2 là quái Đoài
- Ghép ngoại quái Càn, nội quái Đoài lập thành quẻ Thiên Trạch Lý
Như vậy, số sim 0974578928 có quẻ chủ là Thiên Trạch Lý, có ý nghĩa cát lợi, may mắn, chuyển hung sang cát, hỗ trợ giải trừ vận hạn.
7.2. Bói sim kinh dịch dựa vào tính toán, luận giải quẻ hỗ của sim.
Quẻ hỗ số điện thoại được lập thành từ hào của quẻ chủ theo nguyên tắc 543 - 432. Tức là sẽ thực hiện như sau:
✓ Bước 1: Lấy hào 543 của quẻ chủ để xác định ngoại quái của quẻ hỗ
✓ Bước 2: Lấy hào 432 của quẻ chủ để xác định nội quái của quẻ hỗ
✓ Bước 3: Ghép ngoại quái và nội quái lại với nhau lập thành quẻ hỗ của số sim và tra ý nghĩa quẻ này vào bảng 64 quẻ dịch ở trên.
Lưu ý: "hào của quẻ sẽ được đếm từ dưới lên trên"
Ví dụ:
Bói kinh dịch số điện thoại 0974578928 tính quẻ hỗ như sau:
- Hào 543 của quẻ chủ tương ứng quái Tốn
- Hào 432 của quẻ chủ tương ứng quái Ly
- Ngoại quái Tốn, nội quái Ly lập thành quẻ Phong Hỏa Gia Nhân
Như vậy, quẻ hỗ số điện thoại 0874578928 có quẻ hỗ Phong Hỏa Gia Nhân, có ý nghĩa cát lợi về đường tình duyên xứng lứa vừa đôi, gia đình, con cái hòa thuận, sung túc.
8. Bói sim Kinh Dịch hay bói sim kết hợp nhiều yếu tố là tốt?
Trả lời:
Trong thuyết Tam Tài, “thiên thời - địa lợi - nhân hòa” là 3 yếu tố trọng yếu ảnh hưởng tới thành bại của hành sự cũng như vận mệnh của con người. Cũng là 3 yếu tố đánh giá phong thủy sim với người dùng là tốt hay xấu một cách toàn diện, hoàn hảo nhất.
Bói sim kinh dịch cho thấy nguồn năng lượng bên trong (nội tại) của số sim là tốt hay xấu thông qua ý nghĩa cát hay hung của quẻ dịch. Nhưng lại không xét được sự tác động qua lại giữa chủ sự (người dùng sim) và năng lượng của sim điện thoại.
Nói theo thuyết Tam Tài, sim kinh dịch phân tích được yếu tố địa lợi. Còn yếu tố thiên thời và nhân hòa thì bói sim theo kinh dịch chưa luận giải được.
Như vậy, bói sim kinh dịch nên kết hợp với những yếu tố khác đảm bảo thuyết Tam Tài mới là tốt nhất. Cụ thể xem bói phong thủy sim ngoài kinh dịch cần phân tích 4 yếu tố: âm dương tương phối, ngũ hành sinh khắc, tam nguyên cửu vận và quan niệm dân gian.
8.1. Bói sim theo Âm Dương tương phối
Âm Dương cân bằng là trạng thái lý tưởng duy trì sự vận động của vạn vật trong vũ trụ, trong đó có số điện thoại và con người. Âm Dương quy ước số chẵn đại diện cho trạng thái âm, số lẻ đại diện cho trạng thái dương.
Xét vào trong sim điện thoại, thì số lượng số chẵn và số lẻ sẽ cho biết dãy số mang trạng thái cân bằng hay thiên lệch âm hay thiên lệch dương. Kết hợp với âm dương niên mệnh của tuổi, để xem mức độ tương phối âm dương của sim với chủ sự, cũng là luận giải được một phần trong yếu tố nhân hòa trong thuyết Tam Tài.
8.2. Bói sim theo ngũ hành sinh khắc
Ngũ hành sinh khắc là một phần còn lại của yếu tố nhân hòa trong thuyết Tam Tài, giúp phân tích mức độ hợp khắc của sim với chủ sự. Trong đó, sim có ngũ hành tương sinh hoặc tương hỗ với ngũ hành bản mệnh là sim hợp với chủ mệnh, giúp giải phóng năng lượng tốt của cả sim và người dùng. Ngược lại, sim có ngũ hành tương khắc với bản mệnh chủ sự sẽ kìm hãm sự phát triển của người dùng.
8.3. Xem bói sim theo tam nguyên cửu vận
Tam nguyên cửu vận hay là yếu tố thuộc thiên thời trong thuyết Tam Tài, thông qua sự vận hành của 9 tinh cầu trong hệ Mặt Trời. Từ đó, phân chia cứ 180 năm thành Tam nguyên (Thượng nguyên, Trung nguyên, Hạ nguyên), mỗi nguyên là 60 năm lại chia làm tam vận, mỗi vận là 20 năm.
Như vậy, tính đến năm 2024 hiện tại, là năm đầu của Hạ nguyên Cửu vận, sao Cửu Tử là thủ chiếu. Vì thế, con số 9 tượng trưng của sao Cửu Tử là con số mang trường khí thời vận đương kim. Tương ứng với sim có càng nhiều con số 9 thì càng được hưởng phước lành.
8.4. Xem bói sim theo Quan niệm dân gian
Quan niệm dân gian cũng là một yếu tố thuộc địa lợi trong thuyết Tam Tài, được phân tích thông qua điểm số nút và bộ số đẹp. Theo đó, số nút sim cao từ 8 đến 10 và sự xuất hiện của bộ số đẹp như số thần tài 39 - 79, số ông địa 38 - 78, số lộc phát 68 - 86… sẽ là điểm cộng phong thủy cho sim điện thoại, hứa hẹn mang đến nhiều may mắn, thu hút tài lộc cho chủ sự.
Nếu quý bạn đang muốn tra cứu sim số theo phong thủy kinh dịch là hung hay cát, tốt hay xấu, hợp hay khắc chính xác, nhanh chóng thông qua 5 yếu tố phong thủy trong thuyết Tam Tài thì có thể sử dụng phần mềm chấm điểm sim phong thủy.
9. Hai lưu ý khi xem bói sim Kinh Dịch
9.1. Chú ý cách bói số điện thoại theo Kinh Dịch theo quẻ biến
Bộ kinh dịch chia làm 3 loại quẻ là quẻ chủ, quẻ hỗ và quẻ biến. Nhưng luận giải kinh dịch số điện thoại thì chỉ tính quẻ chủ và quẻ hỗ vì tính chất của sim và quẻ biến là đối lập.
- Sim điện thoại là dãy số với trật tự 10 con số đã được lập thành cố định, không có sự biến đổi theo năm tháng
- Quẻ biến là quẻ được lập thành từ hào động của quẻ chủ, mà số lượng hào động của quẻ chủ sẽ dao động từ 0 đến 6 tùy thuộc vào cách lập quẻ chủ. Vai trò của quẻ biến được các bậc tiền nhân sử dụng để chiêm đoán sự biến động của thời gian, điều mà thay đổi liên tục.
9.2. Lưu ý bói Sim Kinh Dịch theo cách tính Kinh Dịch 4 số cuối
Kinh dịch sim 4 số cuối là phương pháp luận đoán hung cát của bộ 4 số đuôi điện thoại dựa vào quẻ dịch được thực hiện như sau:
Chia 4 số đuôi sim làm 2 phần (2 số đầu là ngoại quái, 2 số sau là nội quái), lấy tổng ngoại quái và tổng nội quái chia cho 8 được số dư đem đối chiếu với giá trị bát quái. Sau đó ghép ngoại quái và nội quái lại với nhau lập thành quẻ của 4 số cuối sim.
Ví dụ:
Sim 0xxxxx6789 thì chia 4 số cuối thành 2 phần là 67 (ngoại quái) và 89 (nội quái)
- Lấy tổng ngoại quái chia 8: (6+7) : 8 = 1 dư 5 tương ứng quái Tốn
- Lấy tổng nội quái chia 8: (8+9 ): 8 = 2 dư 1 tương ứng quái Càn
- Ngoại quái Tốn và nội quái Càn lập thành quẻ Phong Thiên Tiểu Súc
Như vậy, những sim điện thoại có 4 số đuôi 6789 đều là quẻ Phong Thiên Tiểu Súc, có ý nghĩa mọi việc đều ở mức trung bình, tâm trạng chủ sự luôn thấy lo lắng, bồn chồn.
Với cách tính như trên, dễ dàng nhận thấy quan niệm bói sim kinh dịch dựa vào kinh dịch 4 số cuối điện thoại tồn tại nhiều điểm thiếu sót. Đó là bỏ qua 6 số đầu sim điện thoại, tạo nên tính khập khiễng trong luận giải quẻ dịch số điện thoại. Đồng thời, tại cách tính quẻ dịch 4 số đuôi sim đánh đồng với tất cả ý nghĩa tốt - xấu số điện thoại có cùng bộ 4 số cuối.
10. Cách chọn sim phong thủy theo Kinh Dịch
Bói sim theo kinh dịch giúp bách gia tự luận đoán được 3 ý nghĩa cơ bản của sim phong thủy là Cát, Bình Hòa và Hung. Theo đó, sim kinh dịch là tiêu chí lựa chọn đầu tiên khi lựa chọn sim phong thủy cát lợi đối với mỗi người.
Trong đó, lựa chọn sim phong thủy theo kinh dịch tốt nhất là số sim có quẻ chủ và quẻ hỗ đều là quẻ Cát. Ngoài ra, bách gia cũng có thể chọn sim thuộc những trường hợp sau:
- Sim có quẻ chủ Cát - quẻ hỗ Bình Hòa
- Sim có quẻ chủ Bình Hòa - quẻ hỗ Cát
- Sim có quẻ chủ Bình Hòa - quẻ hỗ Bình Hòa
Đối với những dãy sim điện thoại có một trong hai quẻ chủ hoặc quẻ hỗ là Hung thì bách gia nên tránh lựa chọn.
- Nếu chọn phải sim có quẻ chủ Hung thì nên cân nhắc việc sử dụng chúng lâu dài.
- Nếu chọn phải sim có quẻ hỗ Hung - quẻ chủ Bình Hòa thì cũng nên cân nhắc sử dụng, vì sim vẫn mang ý nghĩa theo chiều hướng tiêu cực nhiều hơn theo ý nghĩa của quẻ.
- Nếu chọn sim có quẻ hỗ Hung - quẻ chủ Cát thì người dùng có thể lưu tâm hơn về ý nghĩa của quẻ hỗ, nếu ý nghĩa quẻ hỗ không quá xấu thì ý nghĩa sim vẫn mang chiều hướng tích cực.
➤➤➤ Tra cứu quẻ dịch Cát - Bình Hòa - Hung để lựa chọn sim phong thủy kinh dịch phù hợp nhất tại:
Tổng kết luận:
Kinh Dịch là bộ môn phong thủy dịch học cổ phương Đông kinh điển để dự đoán huyền cơ trong vũ trụ. Vì thế, sẽ là một thiếu sót không nhỏ nếu không vận dụng kinh dịch vào bói sim, từ đó nắm bắt được ý nghĩa hung cát của số điện thoại chính xác nhất. Nhưng chủ sự cũng phải chú ý đến việc tính quẻ dịch của sim phong thủy theo kinh dịch cũng như kết hợp với các yếu tố trong thuyết Tam Tài để chọn được sim phong thủy phù hợp nhất.