Skip to content

TIN TỨC PHONG THUỶ

Quẻ số 12 Thiên Địa Bĩ chủ về ý nghĩa “Lành ít dữ nhiều”

11:37 24/06/2024 - Tác giả: Thúy Hằng

Quẻ Thiên Địa Bĩ là quẻ đứng số 12 trong hệ thống 64 quẻ Kinh Dịch. Quẻ Thiên Địa Bĩ có điềm “Lành ít dữ nhiều”. Cùng giải nghĩa quẻ số 12 và khám phá quẻ này gây ảnh hưởng đến công việc như thế nào?

>>>Xem thêm ý nghĩa của quẻ kế tiếp trong kinh dịch: Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tóng rén)

1. Khái niệm quẻ Thiên Địa Bĩ là gì? 

Ngược lại với quẻ “Thái”, quẻ “Bĩ” thể hiện sự bế tắc và trở ngại. Quái trên của quẻ là Càn, tức trời, lực dương đang hướng lên cao và quái dưới của quẻ là Khôn, tức đất, lực âm đang bị đè xuống dưới. Lực của khí âm và dương đang bị ngăn chặn và cách trở. Sự không hòa hợp giữa trời và đất gây ra sự bế tắc, không tương cảm, không thể sinh sôi phát triển của vạn vật. Như vậy quẻ Bĩ tượng trưng cho sự vất vả, gian nan và xui xẻo, đặc biệt bạn sẽ không nhận được sự giúp đỡ của bất kỳ người nào.
 

thiên địa bĩ


Xem chi tiết  từng quái cấu tạo nên quẻ Địa Thiên Thái:

2. Hình thái quẻ Thiên Địa Bĩ 

thiên địa bĩ

 

* Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
* Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).

Giải nghĩa: Tự quái khẳng định rằng: Thái tức là thông, các vật không thể thông mãi, cho nên tiếp đến quẻ Bĩ. Ôi vật lý đi lại, hanh thái đã cực thì ắt phải bĩ, vì vậy, quẻ Bĩ nôi quẻ Thái. Quẻ Thái là quẻ trời trên đất dưới, trời đất hòa hợp, âm dương hài hòa là Thái. Trời hướng lên cao, đất đè xuống dưới, thì là trời đất phân chia cách tuyệt, không giao nhau, cho nên là Bĩ.

Thoán tử: 否之匪人, 不利君子貞, 大往小來.

      Bĩ chi phỉ nhân. Bất lợi quân tử trinh, đại vãng tiểu lai

Dịch: Bĩ đấy chẳng phải đạo người. Chẳng lợi cho sự chính bền của đấng quân tử, lớn đi nhỏ lại.

Giảng: Trời đất giao nhau, muôn vật sẽ sinh sôi ở bên trong, sau đó mới đủ ba Tài. Người là đấng rất thiêng, cho nên đứng đầu muôn vật. Phàm những cái sông trong trời đất, đều là đạo người. Trời đất không giao nhau, thì không sinh ra muôn vật, ấy là không có đạo người, cho nên nói là “phỉ nhân”, nghĩa là không phải đạo người. Tiêu đi, lớn lên, đóng lại, mở ra, những sự đó luân phiên nhau không dừng. Thái cực thì trở lại, bĩ hết thì thiêng đi, cái lẽ không thể thường mãi không thay đổi, đạo người há lại không có? Đã bĩ thì thái rồi. Trên dưới giao nhau, cứng mềm hoà hợp, được coi là đạo đấng quân tử. Cuộc bĩ thì trái ngược hẳn, cho nên không có lợi cho đấng quân tử. Trinh là sự chính đạo của đấng quân tử, bị bĩ làm cho bế tắc, không thực hiện được, lớn đi nhỏ lại tức Dương đi Âm lại. Cho nên bĩ là tượng trưng cho “đạo kẻ tiểu nhân lớn lên, đạo người quân tử tiêu đi”

3. Khái quát từng hào của quẻ số 12 Thiên Địa Bĩ

thiên địa bĩ

4. Quẻ Thiên Địa Bĩ xấu cho công việc nào?

Nhìn chung quẻ Thiên Địa Bĩ không mang lại ý nghĩa tốt lành cho bất kỳ công việc nào. Bởi quẻ này tượng trưng cho sự ngưng trệ, chỉ thời kỳ âm thịnh dương suy, nhiều nghịch cảnh. Mọi việc khó khăn, phải chịu đựng khổ cực may ra mới vượt qua được thời cuộc. Trong thời kỳ này không nên hy vọng quá lớn, dễ phạm nhiều sai lầm viển vông. Sự nghiệp gặp nhiều khó khăn, tài vận không tốt. Nếu lao vào đầu tư kinh doanh e rằng thất bại, chỉ hao tiền tốn của. Sau đó có thể có những chuyển biến tốt nhưng không khuyến khích đầu tư dự định lớn. 

Tóm lại, lập quẻ dịch được quẻ Thiên Địa Bĩ ảnh hưởng sẽ gây ảnh hưởng chi tiết đến cuộc sống như sau:

  • Công danh sự nghiệp: gặp nhiều khó khăn không thể hoàn thành được, mưu sự khó thành

  • Tài vận: kinh doanh không tốt, gặp nhiều rủi ro, gặp kẻ xấu hãm hại

  • Việc xuất hành hay công tác xa: dễ bất trắc, đi lại không thuận lợi

  • Thi cử: không đạt kết quả như mong muốn

  • Tình yêu: hay xảy ra mâu thuẫn, cãi cọ dễ dẫn đến kết cục chia ly

  • Hôn nhân: gia đạo nhiều mâu thuẫn, cần sự đồng lòng của các thành viên

5. Sim chứa quẻ số 12 Thiên Địa Bĩ như thế nào? 

Đối với Sim Phong Thủy Kinh Dịch thì quẻ Thiên Địa Bĩ là quẻ không được tốt chủ về thời kỳ của thịnh dương suy gặp nhiều khó khăn và vất trong cuộc sống. Nếu sim có quẻ dịch này thì phải chịu khổ cực, phải vững tâm bền trí thì mới vượt qua được mọi khó khăn. Ngoài ra khi gặp quẻ này thì công việc không nên thay đổi cũng không nên hy vọng nhiều vào trong công việc, nếu muốn có sự thăng quan tiến chức hay công việc tốt mà gặp quẻ này chỉ là gặp nhiều thất bại không có sự thăng tiến. Còn về việc kinh doanh làm ăn thì gặp quẻ này thì cũng không nên đầu tư tiền bạc nhiều vì chủ về hao tốn tiền bạc. và không thành công được, ngoài ra về tình cảm quẻ thiên địa bĩ là quẻ xấu tình cảm không được tốt gia đình hay gặp mâu thuẫn xung đột và dễ có sự chia ly. Những người nên tránh dùng sim này gồm có:

+ Doanh nhân, nhân viên kinh doanh, văn phòng: Dãy sim chứa quẻ Thiên Địa Bĩ sẽ khắc chế công việc, khiến kết quả không đạt như ý, mưu cầu gặp nhiều khó khăn, vất vả. Đặc biệt nếu người này có việc phải đi công tác xa thì sẽ gặp nhiều chuyện chẳng lành, dễ gặp nạn tai giữa đường, ảnh hưởng đến tinh thần và công việc.

+ Người bán hàng: Sở hữu phải dãy sim chứa quẻ Bĩ có thể sẽ gặp nhiều vấn đề trong làm ăn, buôn bán thì ế ẩm, doanh thu thua lỗ, di chuyển sẽ va chạm nhiều việc không hay.  

+ Học sinh, sinh viên: Trong dân gian có lưu truyền câu nói “”học tài thi phận”, mang hàm ý người giỏi giang nhưng khi thi cử chưa chắc đã suôn sẻ. Bởi vì có nhiều yếu tố tác động đến kết quả, trong đó sim số điện thoại cũng là một yếu tố góp phần quyết định thi cử suôn sẻ hay trắc trở. Như vậy học sinh, sinh viên nên tránh sử dụng dãy sim quẻ này, nếu không may sở hữu thì nên thay sim đổi số.
……

Sử dụng ngay phần mềm [chấm điểm sim] để giải đoán dãy sim bạn đang sở hữu chứa loại quẻ nào? Hung hay cát?

Như vậy chắc hẳn bạn đã biết quẻ Thiên Địa Bĩ là quẻ Hung hay quẻ Cát và tác động tiêu cực đến cuộc sống và công việc như thế nào. Hy vọng rằng đây là những thông tin hữu ích giúp bạn hiểu chi tiết về ý nghĩa của quẻ Thiên Địa Bĩ. Chúc bạn luôn gặp may mắn và bình an trong cuộc sống

THAM KHẢO DANH SÁCH 64 QUẺ KINH DỊCH

Quẻ Số Tên Quẻ Quẻ Số Tên Quẻ
1 Thuần Càn 33 Thiên Sơn Độn
2 Thuần Khôn 34 Lôi Thiên Đại Tráng
3 Thủy Lôi Truân 35 Hỏa Địa Tấn
4 Sơn Thủy Mông 36 Địa Hỏa Minh Di
5 Thủy Thiên Nhu 37 Phong Hỏa Gia Nhân
6 Thiên Thủy Tụng 38 Hỏa Trạch Khuê
7 Địa Thủy Sư 39 Thủy Sơn Kiển
8 Thủy Địa Tỷ 40 Lôi Thủy Giải
9 Phong Thiên Tiểu Súc 41 Sơn Trạch Tổn
10 Thiên Trạch Lý 42 Phong Lôi Ích
11 Địa Thiên Thái 43 Trạch Thiên Quải
12 Thiên Địa Bĩ 44 Thiên Phong Cấu
13 Thiên Hỏa Đồng Nhân 45 Trạch Địa Tụy
14 Hỏa Thiên Đại Hữu 46 Địa Phong Thăng
15 Địa Sơn Khiêm 47 Trạch Thủy Khốn
16 Lôi Địa Dự 48 Thủy Phong Tỉnh
17 Trạch Lôi Tùy 49 Trạch Hỏa Cách
18 Sơn Phong Cổ 50 Hỏa Phong Đỉnh
19 Địa Trạch Lâm 51 Thuần Chấn
20 Phong Địa Quan 52 Thuần Cấn
21 Hỏa Lôi Phệ Hạp 53 Phong Sơn Tiệm
22 Sơn Hỏa Bí 54 Lôi Trạch Quy Muội
23 Sơn Địa Bác 55 Lôi Hỏa Phong
24 Địa Lôi Phục 56 Hỏa Sơn Lữ
25 Thiên Lôi Vô Vọng 57 Thuần Tốn
26 Sơn Thiên Đại Súc 58 Thuần Đoài
27 Sơn Lôi Di 59 Phong Thủy Hoán
28 Trạch Phong Đại Quá 60 Thủy Trạch Tiết
29 Thuần Khảm 61 Phong Trạch Trung Phu
30 Thuần Ly 62 Lôi Sơn Tiểu Quá
31 Trạch Sơn Hàm 63 Thủy Hỏa Ký Tế
32 Lôi Phong Hằng 64 Hỏa Thủy Vị Tế
 
Thúy Hằng

Tác giả: Thúy Hằng

Lần đầu tiên Thúy Hằng tiếp xúc với phong thủy khi còn là sinh viên, khi đó cô bị thu hút bởi những kiến thức huyền bí và uyên thâm về bộ môn này. Sau đó, cô dành nhiều năm để nghiên cứu và tìm hiểu phong thủy từ các sách vở, tài liệu và tham gia các khóa học chuyên sâu. Với sự nỗ lực và ham học hỏi, Thúy Hằng đã trở thành một người có kinh nghiệm phong thủy uy tín. Cô có kiến thức sâu rộng về các lĩnh vực phong thủy khác nhau như: phong thủy nhà ở, phong thủy văn phòng, phong thủy tâm linh...

Nếu quý bạn muốn kích công danh, sự nghiệp, tài vận, gia đạo, tình duyên hay giải hạn, bạn có thể chọn sim phong thủy trong kho sim phong thủy hợp từng công việc sau đây:

Phong thủy Tạp luận

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Sắp xếp Cửu tinh vào tinh bàn còn gọi là an sao hạ quẻ, đó là phương pháp quan trọng nhất của Huyền Không học. Xem chi tiết phương pháp này ngay tại đây.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Dựa vào Ngũ hành diễn giải Ngũ hành thân chủ, Tứ trụ bản mệnh, Ngũ hành dãy số qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc nhằm giúp quý bạn dễ dàng chọn lựa dãy số hợp mệnh.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

64 quẻ Kinh Dịch được tạo thành từ sự kết hợp của 8 quẻ Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn mang ý nghĩa tốt có, xấu có; giúp tiên đoán tương lai gần theo nguyên tắc âm dương giao cảm. 

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Mỗi con số đều ẩn chứa những ý nghĩa tốt xấu riêng theo cách luận số. Khám phá ngay ý nghĩa từng con số và các cặp số đẹp theo quan niệm dân gian ngay tại đây.

Hotline Sim phong thủy
Zalo Sim phong thủy
Messenger Sim phong thủy
Close