Skip to content

TIN TỨC PHONG THUỶ

Danh sách 16 quẻ Bình Hòa trong Kinh Dịch

11:37 24/06/2024 - Tác giả: Thúy Hằng

Trong 64 quẻ kinh dịch có tổng 16 quẻ Bình Hòa. Chiêm quẻ cho công việc chỉ dừng lại ở mức trung bình, không tốt cũng không xấu. Muốn thuận lợi thì người dụng quẻ phải có hành động, thái độ theo chiêm đoán, thông điệp muốn truyền tải từ 16 quẻ Bình Hòa này. Vậy tên từng quẻ của nhóm quẻ Bình là gì? Cùng lời chiêm đoán và thông điệp nào muốn nhắn nhủ khi gieo quẻ kinh dịch thì mời quý bạn click vào từng tên quẻ phía dưới.

- Tổng hợp các quẻ bình hòa:
 

Quẻ bình hòa
Quẻ số 9: Phong Thiên Tiểu Súc
Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc là quẻ số 9 trong Kinh Dịch, có tên gọi khác là quẻ Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ). Đây là quẻ chiêm đoán công việc không được như ý, chỉ dừng lại mức trung bình Nguyên do hình cảnh của quẻ nói về thời tiết, mây đen ùn ùn kéo đến nhưng chưa thể mưa được. 
Quẻ bình hòa Quẻ số 10: Trạch Lôi Tùy
Tùy” có nghĩa là làm theo, nghe lời, tháp tùng, nghe theo ý kiến, quan điểm của người khác. Đồng thời quẻ này cũng hàm ý về sự chấp nhận những thăng trầm của cuộc sống và số phận. 
Quẻ bình hòa
 
Quẻ Địa Trạch Lâm gọi ngắn gọn là quẻ Lâm, thuộc loại quẻ Bình Hòa. Tượng quẻ 19 có hai hào Dương ở dưới cùng nương tựa vào nhau, từ đó lớn mạnh dần lên, tới gần với chỗ toàn cát. Đây là lý do quẻ này được gọi là quẻ Lâm. 
Quẻ bình hòa Quẻ số 20: Địa Phong Quán
Trong hệ thống Kinh Dịch, quẻ số 20 thuộc loại quẻ Bình hòa, viết theo tiếng Trung là 風 地 觀 và có hai cách đọc khác nhau. Thoán dịch đây là quẻ Phong Địa Quán, còn Tượng và Hào thì gọi là quẻ Phong Địa Quan. Hình quẻ có thượng quái Tốn, hạ quái Khôn, gió đi trên đất, đụng khắp muôn loài, là tượng khắp xem. 
Quẻ bình hòa
Quẻ số 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp
Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp đọc ngắn gọn là quẻ Phệ Hạp, thuộc nhóm quẻ Bình Hòa. Quẻ này có thượng quái Ly, hạ quái Chấn. Tượng quẻ là cái mồm mắc vật cứng ngăn cách ở giữa, phải cắn, nghiền nát nó mới hợp nhau được.
Quẻ bình hòa

 

Quẻ số 24: Địa Lôi Phục
Quẻ Phục là một quẻ quan trọng trong Dịch Kinh, nói lên lẽ âm dương tiêu trường, lẽ phản phục của trời đất và lẽ phục hồi nhân tâm đạo lý con người. Phục đánh dấu thời kỳ mà vũ trụ bắt đầu co lại, vẽ lại con đường phiêu lãng của vừng Dương. 
Quẻ bình hòa
Quẻ số 29: Thuần Khảm
Quẻ Thuần Khảm là quẻ số 29 trong Kinh Dịch, còn gọi là quẻ Khảm (坎). Đây là quẻ bình hòa, chiêm đoán công việc chỉ đạt ở mức độ trung bình, mọi việc chỉ dừng lại ở ổn định. Giải quẻ số 29 thấy quẻ này có quái trên dưới đều là Khảm, tượng là Thủy, nghĩa là dòng nước tiến lên. 
Quẻ bình hòa
Quẻ số 41: Sơn Trạch Tổn
Quẻ Sơn Trạch Tổn thuộc loại quẻ bình hòa. Chữ “Tổn” theo Từ nguyên, một bên có chữ thủ là tay, một bên có chữ viên là tròn, cái gì viên mãn mà động tới, mà tiêu dùng, ắt sẽ hao tổn. Nghĩa khác của quẻ Tổn là tổn hạ ích thượng. Làm hao tổn ở dưới mà có ích cho trên.
Quẻ bình hòa
Quẻ số 44: Thiên Phong Cấu
Quẻ Thiên Phong Cấu viết theo tiếng trung là 天 風 姤. Quẻ Cấu là một trong 16 quẻ Bình Hòa trong Kinh Dịch. Tượng quẻ có quái Càn trên, quái Tốn dưới, gió thổi dưới trời, thổi muôn phương, không có vật gì mà không gặp. 
Quẻ bình hòa Quẻ số 47: Trạch Thủy Khốn
Quẻ Trạch Thủy Khốn gọi ngắn gọn là quẻ Khốn (困 kùn) thuộc loại quẻ Bình Hòa. Khốn là khốn khổ, khốn cùng, thất bại, lỗi lầm, đau đớn, mệt nhọc. Tượng quẻ Khốn có Đoài ở trên, Khảm ở dưới, cả hai quái đều có hào âm che lấp hào dương. 
Quẻ bình hòa Quẻ số 48: Thủy Phong Tỉnh
Quẻ số 48 mang ý nghĩa của chiếc giếng yên bình. Thời Tỉnh mọi việc không tiến triển mà luôn ở trạng thái đứng yên tại chỗ, đường công danh nhiều lận đận, đình đốn, chưa có hướng phát triển. Tài lộc kinh doanh vận Tỉnh không đủ tốt, phải nhờ vào sự tích lũy mới có. 
Quẻ bình hòa Quẻ số 51: Thuần Chấn
Quẻ Chấn chiêm báo sự bắt đầu, sinh sôi, nảy nở. Ý nghĩa khác của quẻ 51 là sự bùng nổ, khuấy động, cảm hứng vượt qua khó khăn để được những mong muốn và ước vọng của bản thân. Thời Chấn vận đang thuận lợi, tiền tài đầy đủ, có nhiều cơ hội thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau. 
Quẻ bình hòa Quẻ số 52: Thuần Cấn
Quẻ Thuần Cấn hay còn gọi là quẻ Cấn, thuộc loại quẻ Bình Hòa trong Kinh Dịch. Quẻ 52 thể hiện triết lý kiềm chế, dừng lại, nhưng không phải buông bỏ mà phải thuận theo vận thế, tìm con đường hợp lý, không được xuẩn động khi thời không cho phép. 
Quẻ bình hòa Quẻ số 56: Hỏa Sơn Lữ
Trong hệ thống Kinh Dịch, quẻ Hỏa Sơn Lữ hay còn gọi là quẻ Lữ thuộc loại quẻ Bình Hòa. Khi lửa còn ở nơi núi cao thì mới được chiếu sáng ra xa, hễ đi nơi khác thì bị u tối. Vì thế mà vận Lữ không mang điềm cát nhưng cũng không mang đến quá nhiều hung hiểm.
Quẻ bình hòa Quẻ số 57: Thuần Tốn
Quẻ Thuần Tốn hay còn gọi là quẻ Tốn, thuộc loại quẻ Bình Hòa trong bộ Kinh Dịch. Quẻ 57 có một hào Âm ở dưới hai Dương, nhún thuận với Dương, nên mới có tên là Tốn. Quẻ số 57 không phải là quẻ mang điềm tốt nhưng cũng không mang đến tai họa hay trở ngại. Thời Tốn chỉ vận thế chưa ổn định. 
Quẻ bình hòa Quẻ số 62: Lôi Sơn Tiểu Quá
Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá gọi ngắn gọn là quẻ Tiểu Quá (小過 xiǎo guò) mang ý nghĩa là việc nhỏ. Quẻ có thượng quái là Chấn, hạ quái là Cấn, sấm sét ở trên núi non. Như vậy theo thế của quẻ thì Tiểu Quá là quá mức đôi chút. 
Thúy Hằng

Tác giả: Thúy Hằng

Lần đầu tiên Thúy Hằng tiếp xúc với phong thủy khi còn là sinh viên, khi đó cô bị thu hút bởi những kiến thức huyền bí và uyên thâm về bộ môn này. Sau đó, cô dành nhiều năm để nghiên cứu và tìm hiểu phong thủy từ các sách vở, tài liệu và tham gia các khóa học chuyên sâu. Với sự nỗ lực và ham học hỏi, Thúy Hằng đã trở thành một người có kinh nghiệm phong thủy uy tín. Cô có kiến thức sâu rộng về các lĩnh vực phong thủy khác nhau như: phong thủy nhà ở, phong thủy văn phòng, phong thủy tâm linh...

Nếu quý bạn muốn kích công danh, sự nghiệp, tài vận, gia đạo, tình duyên hay giải hạn, bạn có thể chọn sim phong thủy trong kho sim phong thủy hợp từng công việc sau đây:

Phong thủy Tạp luận

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Sắp xếp Cửu tinh vào tinh bàn còn gọi là an sao hạ quẻ, đó là phương pháp quan trọng nhất của Huyền Không học. Xem chi tiết phương pháp này ngay tại đây.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Dựa vào Ngũ hành diễn giải Ngũ hành thân chủ, Tứ trụ bản mệnh, Ngũ hành dãy số qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc nhằm giúp quý bạn dễ dàng chọn lựa dãy số hợp mệnh.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

64 quẻ Kinh Dịch được tạo thành từ sự kết hợp của 8 quẻ Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn mang ý nghĩa tốt có, xấu có; giúp tiên đoán tương lai gần theo nguyên tắc âm dương giao cảm. 

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Mỗi con số đều ẩn chứa những ý nghĩa tốt xấu riêng theo cách luận số. Khám phá ngay ý nghĩa từng con số và các cặp số đẹp theo quan niệm dân gian ngay tại đây.

DANH SÁCH SIM HỢP TUỔI

Hotline Sim phong thủy
Zalo Sim phong thủy
Messenger Sim phong thủy
Close