Skip to content

TIN TỨC PHONG THUỶ

Chiêm đoán ý nghĩa quẻ Hỏa Thủy Vị Tế hung hay cát?

11:37 24/06/2024 - Tác giả: Thúy Hằng

Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (火 水 未 濟) là quẻ cuối cùng trong hệ thống Kinh Dịch, mang một ý nghĩa sâu xa rằng việc chưa xong, việc bắt đầu. Vậy quẻ số 64 được luận giải như thế nào? Báo hiệu điềm hung hiểm hay cát lành cho cuộc sống ra sao? Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế xuất hiện trong sim phong thủy có tốt hay không? Mời quý bạn đọc cùng tìm lời giải đáp từ nội dung chuyên sâu về quẻ 64 từ chuyên gia simphongthuy.vn ngay sau đây.

1. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế hung hay cát?

Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế đọc ngắn gọn là quẻ Vị Tế (未濟 wèi jì), thuộc nhóm quẻ Hung trong Kinh Dịch. Vị Tế là công việc còn đang dang dở, chưa thành tựu. Sở dĩ sự dang dở đó còn tồn tại thì hình thể của quẻ có các hào không đúng ngôi vị. Hào Âm thì ở vị Dương, hào Dương thì ở vị Âm. Điều này như trong xã hội, người cấp trên ở địa vị dưới, người cấp dưới lại ở địa vị trên. Thành ra mọi người ngỡ ngàng, chuyện đời khó xử. 

Cổ Thánh Hiền đã đặt quẻ Vị Tế vào cuối bộ 64 quẻ dịch cốt là để nhắc nhở hậu thế rằng sự đời chẳng bao giờ là xong vĩnh viễn được. Thịnh, suy, trị, loạn chẳng có gì là bền mãi, tất cả chỉ là giai đoạn tạm thời, thay đổi lẫn nhau, mãi mãi, vô cùng tận. Chủ ý là muốn khuyên ta đừng bao giờ ngừng cố gắng, đừng bao giờ quên lo liệu, đề phòng. 

2. Phân tích hình thái quẻ Hỏa Thủy Vị Tế

- Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).

- Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).

Giải nghĩa: Thất dã. Thất cách. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: tượng trong cái lo có cái mừng.

Sự đời là dãy số biến thiên vô tận, tâm trí con người khó lường được, cho nên quẻ Vị Tế mới nối tiếp quẻ Ký Tế và kết thúc bộ quẻ Kinh Dịch.

►►►Quẻ Ký Tế là gì, hung hay cát. Xem ngay tại: Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì)

Thoán từ:

未 濟 . 亨. 小 狐 汔 濟. 濡 其 尾 . 無 攸 利 .

Vị Tế. Hanh. Tiểu hồ ngật tế. Nhu kỳ vĩ. Vô du lợi.

Dịch Thoán

Vị Tế là việc chưa thành. Thoán viết Vị thế. Hanh. Bởi lẽ ngày nay mọi sự còn bế tắc, dang dở nhưng nhờ sự cố gắng thì công việc sẽ thông suốt, xuôi xắn, hẳn hoi. Nhưng nếu làm việc mà hăm hăm, hở hở, liều lĩnh sẽ chỉ chuốc lấy thất bại. Ví như con cáo con thiếu kinh nghiệm, thấy mặt sông đã đóng băng liền vượt qua ngay (tiểu hồ ngật tế) mà đâu biết chỗ sông đó vẫn còn nước bên dưới. Vì thế mà bước hụt chân, để ướt cái đuôi (nhu kỳ vỹ) thì không sang bờ được, như vậy thì sao mà lợi (vô du lợi).

Nếu muốn ra tay gây dựng cơ đồ thì không thể hăm hở mà phải có mưu lược cụ thể. Phải biết ước lượng những gian nguy, trở ngại sẽ gặp trong tương lai. Từ đó mà trù liệu những phương cách để lướt thắng khó khăn đó.

Đại Tượng truyện:

火 在 水 上 . 未 濟 . 君 子 以 慎 辨 物     居 方 .

Hỏa tại thủy thượng. Vị Tế. Quân tử dĩ thận biện vật cư phương.

Dịch Tượng

Quẻ số 64 có quái Ly ở trên, quái Khảm ở dưới. Cho nên tượng quẻ hỏa thủy vị tế là hỏa tại thủy thượng, nghĩa là lửa cháy bốc lên bên trên, nước chảy xuống dưới. Hỏa Thủy không liên lạc, mỗi bên hoạt động một chiều, nên khó thành công. Muốn làm nên sự thì phải xem xét, học hỏi tính chất mỗi vật để dùng cho đúng thời đúng nơi. Người quân tử thấy tượng đó mà biết cẩn thận biện phân sự vật cho đâu ra đấy. Muốn đảo lộn thời cuộc cho Vị Tế trở thành Ký Tế thì ở chính điểm này, biết dùng người, biết chỗ đặt người cho đúng ngôi, đúng vị. 

Lấy ví dụ như khi vua Câu Tiễn đi lấy hàng Ngô Phù Sai, đình thần nghị luận cho Phạm Lãi theo hầu, còn Văn Chủng ở nhà làm Tướng quốc trị dân, Khổ Thành chịu trách nhiệm về tư pháp, Duệ Dũng giữ việc ngoại giao, Học Tấn đảm trách việc đàn hạch, Chu Trình thống lĩnh ba quân, Cao Như lo phủ ủy dân tình, tích trữ lúa gạo… Vì ai đáng vào ngôi đó, nên nước Việt mới không bị diệt vong và dần dần phục hồi tốt hơn.

3. Bình ý nghĩa quẻ Hỏa Thủy Vị Tế theo 6 hào

Hỏa Thủy Vị Tế

4. Chiêm đoán quẻ Hỏa Thủy Vị Tế ảnh hưởng cuộc sống như nào?

Chiêm quẻ Vị Tế báo hiệu vận số đang theo chiều hướng đi xuống vô cùng bất lợi. Lúc này không phải thời cơ tốt để tiến hành các dự định đại sự của đời người như công danh sự nghiệp, kinh doanh, tình duyên, gia đạo, thi cử… Nếu hành động khi này thì khó tránh được hiểm nguy, dễ mang họa vào thân. Quẻ khuyên với người lập quẻ dịch là Hỏa Thủy Vị Tế về công việc lúc này không được như hy vọng thì nên trầm tĩnh lại, mềm mỏng, cẩn thận giữ mình. Như vậy thì điều hành công việc mới được vững vàng, chắc chắn để hòa hợp với mọi người, dần dần vận số sẽ cải thiện tốt đẹp hơn.

5. Lưu ý khi dùng sim chứa quẻ Hỏa Thủy Vị Tế

Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế thuộc nhóm quẻ Hung nên sim kinh dịch chứa quẻ dịch này sẽ mang đến nhiều điều không may mắn. Những người nên tránh sử dụng dãy sim chứa quẻ dịch Vị Tế gồm có:

  • Người sắp tới khởi sự kinh doanh: năng lượng hung khí từ dãy sim sẽ khiến công việc đại sự gặp nhiều khó khăn, trục trặc, thất bại. 

  • Người sắp tới kết hôn: Sim chứa quẻ Hỏa Thủy Vị Tế ảnh hưởng đến việc cưới xin hỷ sự, cuộc sống hôn nhân sau này cũng gặp nhiều trục trặc, bất hòa.

  • Người đang có gia đình: Sở hữu sim chứa quẻ dịch này có thể khiến gia đình gặp nhiều khó khăn, nảy sinh nhiều mâu thuẫn.. 

  • Học sinh - sinh viên: Dù có cố gắng nỗ lực nhưng kết quả sẽ không được như ý nếu đối tượng này sở hữu dãy sim chứa quẻ Vị Tế.

►►►Số điện thoại bạn đang dùng chứa quẻ dịch nào, hung hay cát thì mời quý bạn sử dụng phần mềm hỗ trợ xem bói sim điên thoại

Như vậy quẻ Hỏa Thủy Vị Tế kết lại hệ thống quẻ Kinh Dịch để cho ta thấy sự đời vô cùng, vô tận, phải luôn cố gắng để ngày mai tốt đẹp hơn hôm nay. Đây là điểm chính trong tư tưởng Dịch. Qua nội dung bài viết trên simphongthuy.vn hy vọng quý bạn đọc hiểu được về ý nghĩa, vận thế của quẻ số 64 mang lại. Từ đó vận dụng quẻ sao cho phù hợp và hiệu quả nhất. Chúc quý bạn gặp nhiều may mắn và thành công!

THAM KHẢO DANH SÁCH 64 QUẺ KINH DỊCH

Quẻ Số Tên Quẻ Quẻ Số Tên Quẻ
1 Thuần Càn 33 Thiên Sơn Độn
2 Thuần Khôn 34 Lôi Thiên Đại Tráng
3 Thủy Lôi Truân 35 Hỏa Địa Tấn
4 Sơn Thủy Mông 36 Địa Hỏa Minh Di
5 Thủy Thiên Nhu 37 Phong Hỏa Gia Nhân
6 Thiên Thủy Tụng 38 Hỏa Trạch Khuê
7 Địa Thủy Sư 39 Thủy Sơn Kiển
8 Thủy Địa Tỷ 40 Lôi Thủy Giải
9 Phong Thiên Tiểu Súc 41 Sơn Trạch Tổn
10 Thiên Trạch Lý 42 Phong Lôi Ích
11 Địa Thiên Thái 43 Trạch Thiên Quải
12 Thiên Địa Bĩ 44 Thiên Phong Cấu
13 Thiên Hỏa Đồng Nhân 45 Trạch Địa Tụy
14 Hỏa Thiên Đại Hữu 46 Địa Phong Thăng
15 Địa Sơn Khiêm 47 Trạch Thủy Khốn
16 Lôi Địa Dự 48 Thủy Phong Tỉnh
17 Trạch Lôi Tùy 49 Trạch Hỏa Cách
18 Sơn Phong Cổ 50 Hỏa Phong Đỉnh
19 Địa Trạch Lâm 51 Thuần Chấn
20 Phong Địa Quan 52 Thuần Cấn
21 Hỏa Lôi Phệ Hạp 53 Phong Sơn Tiệm
22 Sơn Hỏa Bí 54 Lôi Trạch Quy Muội
23 Sơn Địa Bác 55 Lôi Hỏa Phong
24 Địa Lôi Phục 56 Hỏa Sơn Lữ
25 Thiên Lôi Vô Vọng 57 Thuần Tốn
26 Sơn Thiên Đại Súc 58 Thuần Đoài
27 Sơn Lôi Di 59 Phong Thủy Hoán
28 Trạch Phong Đại Quá 60 Thủy Trạch Tiết
29 Thuần Khảm 61 Phong Trạch Trung Phu
30 Thuần Ly 62 Lôi Sơn Tiểu Quá
31 Trạch Sơn Hàm 63 Thủy Hỏa Ký Tế
32 Lôi Phong Hằng 64 Hỏa Thủy Vị Tế
 
Thúy Hằng

Tác giả: Thúy Hằng

Lần đầu tiên Thúy Hằng tiếp xúc với phong thủy khi còn là sinh viên, khi đó cô bị thu hút bởi những kiến thức huyền bí và uyên thâm về bộ môn này. Sau đó, cô dành nhiều năm để nghiên cứu và tìm hiểu phong thủy từ các sách vở, tài liệu và tham gia các khóa học chuyên sâu. Với sự nỗ lực và ham học hỏi, Thúy Hằng đã trở thành một người có kinh nghiệm phong thủy uy tín. Cô có kiến thức sâu rộng về các lĩnh vực phong thủy khác nhau như: phong thủy nhà ở, phong thủy văn phòng, phong thủy tâm linh...

Nếu quý bạn muốn kích công danh, sự nghiệp, tài vận, gia đạo, tình duyên hay giải hạn, bạn có thể chọn sim phong thủy trong kho sim phong thủy hợp từng công việc sau đây:

Phong thủy Tạp luận

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Sắp xếp Cửu tinh vào tinh bàn còn gọi là an sao hạ quẻ, đó là phương pháp quan trọng nhất của Huyền Không học. Xem chi tiết phương pháp này ngay tại đây.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Dựa vào Ngũ hành diễn giải Ngũ hành thân chủ, Tứ trụ bản mệnh, Ngũ hành dãy số qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc nhằm giúp quý bạn dễ dàng chọn lựa dãy số hợp mệnh.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

64 quẻ Kinh Dịch được tạo thành từ sự kết hợp của 8 quẻ Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn mang ý nghĩa tốt có, xấu có; giúp tiên đoán tương lai gần theo nguyên tắc âm dương giao cảm. 

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Mỗi con số đều ẩn chứa những ý nghĩa tốt xấu riêng theo cách luận số. Khám phá ngay ý nghĩa từng con số và các cặp số đẹp theo quan niệm dân gian ngay tại đây.

Hotline Sim phong thủy
Zalo Sim phong thủy
Messenger Sim phong thủy
Close