Skip to content

TIN TỨC PHONG THUỶ

Phân tích toàn quẻ số 33 Thiên Sơn Độn theo Dịch Lý phong thủy

11:37 24/06/2024 - Tác giả: Thúy Hằng

Trong bộ 64 quẻ Kinh Dịch, quẻ Thiên Sơn Độn đứng thứ 33 chiêm đoán về việc gì? mang năng lượng cát hay hung? Ngay sau đây simphongthuy.vn sẽ đem đến cho quý bạn đọc những thông tin chi tiết về ý nghĩa của quẻ Thiên Sơn Độn. Từ đó ứng dụng quẻ này vào đời sống như thế nào hợp lý nhất.

>>>Xem thêm ý nghĩa quẻ kế tiếp trong kinh dịch: Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng)

1. Giải nghĩa quẻ số 33 Thiên Sơn Độn tốt hay xấu?

Quẻ Thiên Sơn Độn là quẻ thứ 33 trong Kinh Dịch, có tên tiếng trung là 天山遁. Quẻ này có tượng trên là trời, tượng dưới là núi. Đứng ở chân núi có thể nhìn đỉnh núi là trời, nhưng càng lên đỉnh núi cao thì trời lại càng lùi xa và mù mịt. Đây là hành động mặt trời đang rút lui, ẩn trốn núi. Cho nên thánh nhân xưa mới đặt tên quẻ là Độn (遯 dun4) nghĩa là độn đi (Ánh sáng về chiều không còn thịnh vượng như lúc trưa), xếp vào loại quẻ Hung, chiêm đoán thời điểm đi xuống, nên rút lui tránh hậu quả nặng nề.
 

Thiên Sơn Độn

 

Điểm mặt một số quẻ dịch hung điển hình khác:

  1. Sơn Địa Bác

  2. Thiên Địa Bĩ

  3. Thiên Lôi Vô Vọng

2. Phân tích toàn quẻ Thiên Sơn Độn

Thiên Sơn Độn- Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).

- Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).


Giải nghĩa: quẻ Độn là thoái dã, ấn trá, rút lui, ẩn khuất, tránh đời, lừa dối, trá hình, có ý trốn tránh, trốn cái mặt thấy cái lưng. 

Các vật không thể ở lâu tại một chỗ của nó, mà phải chuyển chỗ này tới chỗ kia, hết ngày phải tới đêm, hết đông tới xuân, ngồi lâu cũng phải đứng dậy… Vì vậy, quẻ Độn mới nối tiếp quẻ Hằng. 

Toàn quẻ Hằng như nào, xem ngay tại: Lôi Phong Hằng (恆 héng)

Thoán từ 

遁 . 亨 . 小 利 貞 .

Độn. Hanh. Tiểu lợi trinh.

Dịch Thoán

Theo danh nho Trình Tử thì thoái tàng để giữ cho đạo lý được chu toàn. Ở thời tiểu nhân đang lên thì người quân tử vẫn có thể khéo léo xử lý mà vớt vát tình thế được phần nào (hanh). Như vậy ở thời Độn thì làm việc lớn không lợi, làm việc nhỏ cũng có lợi (tiểu lợi trinh). 

Theo nhà văn, nhà báo Chu Tử giải thích thì chữ “tiểu” ở đây là tiểu nhân. Lúc gặp thời mà tiểu nhân giữ được chính đạo thì cũng có lợi.

Các nhà bình giải Dịch luận rằng Độn. Hanh là khuyên quân tử nên rút lui, để mọi sự được êm đẹp (Độn nhi hanh dã). Tiểu lợi trinh là khuyên tiểu nhân xử mọi chuyện cho hay, cho phải, đừng áp bức, lăng nhục người quân tử quá mức. Độn có 2 âm (vạch đứt) ở dưới, 4 dương (vạch liền) ở trên, tức là âm đang thế tiên, dương đang thế thoái, thấy vậy sẽ lo việc thoái tàng, quy ẩn.

Đại Tượng truyện

象 曰 . 天 下 有 山 . 遁 . 君 子 以 遠 小 人 . 不 惡 而 嚴 .

Thiên hạ hữu sơn. Độn. Quân tử dĩ viễn tiểu nhân. Bất ác nhi nghiêm.

Dịch Tượng

Quẻ Độn có quái trên là Càn, quái dưới là Cấn, là núi ở dưới trời (thiên hạ hữu sơn). Núi cao vươn mình lên không trung, như muốn lăng bức trời. Nhưng núi càng vươn lên càng thấy trời càng xa. Bầu trời muốn dùng sự cao xa của mình để phân cách với núi non bên dưới. 

Người quân tử và kẻ tiểu nhân trong thời Độn cũng vậy. Khi tiểu nhân đắc thế thì hiền nhân quân tử không cần làm mặt giận, mày dữ đối với họ, mà chỉ cần lập nghiêm (bất ác nhi nghiêm), cũng đủ cho họ kiêng nể, xa lánh (viễn). Đó là cách thức Khổng Tử đối đãi với Dương Hổ. 

3. Giải mã từng hào của quẻ Thiên Sơn Độn

Thiên Sơn Độn

4. Ý nghĩa quẻ Thiên Sơn Độn theo các phương diện cuộc sống

Quẻ số 33 Thiên Sơn Độn là một quẻ hung, mang ý nghĩa rút lui, chiêm đoán thời điểm, hoàn cảnh bất trắc. Thời Độn cái xấu đang thắng thế, cái tốt giảm dần nên không phải là lúc thuận lợi để triển khai công việc mới hay bắt đầu mối quan hệ tình cảm mới. 

Lập quẻ dịch được quẻ Độn khuyên rút lui không phải là một điều xấu mà là một phương pháp cứu vãn bản thân. Nếu không tránh lui kịp thời thì sẽ gặp phải trở ngại, rắc rối lớn hơn. Trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng phải giữ vững chính đạo, sau mới gặp được cơ hội tốt. Tuy nhiên rút lui đúng thời điểm không phải đơn giản mà đòi hỏi sự sáng suốt của Càn và ý chí quả quyết của Cấn. Nếu cố chấp thực hiện công việc, làm ăn thì chỉ thu về tổn thất nặng nề, gia đạo tình duyên sa sút, sức khỏe suy yếu.

5. Ý nghĩa của sim chứa quẻ số 33 Thiên Sơn Độn

Thiên Sơn Độn được xếp vào nhóm quẻ hung của Kinh Dịch nên quý bạn nên tránh sử dụng dãy sim kinh dịch chứa quẻ này. Theo tượng quẻ của quẻ Độn có nghĩa là dưới trời có núi, báo hiệu thời vận đi xuống, công việc gặp nhiều thất bại nên người đứng đầu doanh nghiệp hay nhân viên, người kinh doanh làm ăn cần tuyệt đối tránh sử dụng dãy sim chứa quẻ này nếu không muốn làm cái gì cũng không được, nếu không biết đường lui thì chuyện thất bại sẽ sớm xảy ra.  

Ngoài ra những người đang có tình cảm tốt, gia đình yên ấm nếu mua phải dãy sim chứa quẻ Thiên Sơn Độn sẽ không tốt. Lâu dần nguồn năng lượng hung xấu của sim sẽ khiến tình cảm của họ gặp nhiều vấn đề rắc rối, gia đình lục đục, bất hòa.

Sử dụng ngay phần mềm [chấm điểm sim phong thủy] để khám phá quẻ kinh dịch đại diện cho số điện thoại bạn đang sở hữu hung hay cát?

Tóm lại, giải quẻ 33 Thiên Sơn Độn là một quẻ chiêm đoán thời điểm rút lui để mọi chuyện được bình ổn hơn. Hy vọng với nội dung trên đây về ý nghĩa và cách ứng dụng mà quẻ Độn mang lại trong đời sống có thể giúp quý bạn có thể điều chỉnh công việc và tình cảm tốt hơn.

THAM KHẢO DANH SÁCH 64 QUẺ KINH DỊCH

Quẻ Số Tên Quẻ Quẻ Số Tên Quẻ
1 Thuần Càn 33 Thiên Sơn Độn
2 Thuần Khôn 34 Lôi Thiên Đại Tráng
3 Thủy Lôi Truân 35 Hỏa Địa Tấn
4 Sơn Thủy Mông 36 Địa Hỏa Minh Di
5 Thủy Thiên Nhu 37 Phong Hỏa Gia Nhân
6 Thiên Thủy Tụng 38 Hỏa Trạch Khuê
7 Địa Thủy Sư 39 Thủy Sơn Kiển
8 Thủy Địa Tỷ 40 Lôi Thủy Giải
9 Phong Thiên Tiểu Súc 41 Sơn Trạch Tổn
10 Thiên Trạch Lý 42 Phong Lôi Ích
11 Địa Thiên Thái 43 Trạch Thiên Quải
12 Thiên Địa Bĩ 44 Thiên Phong Cấu
13 Thiên Hỏa Đồng Nhân 45 Trạch Địa Tụy
14 Hỏa Thiên Đại Hữu 46 Địa Phong Thăng
15 Địa Sơn Khiêm 47 Trạch Thủy Khốn
16 Lôi Địa Dự 48 Thủy Phong Tỉnh
17 Trạch Lôi Tùy 49 Trạch Hỏa Cách
18 Sơn Phong Cổ 50 Hỏa Phong Đỉnh
19 Địa Trạch Lâm 51 Thuần Chấn
20 Phong Địa Quan 52 Thuần Cấn
21 Hỏa Lôi Phệ Hạp 53 Phong Sơn Tiệm
22 Sơn Hỏa Bí 54 Lôi Trạch Quy Muội
23 Sơn Địa Bác 55 Lôi Hỏa Phong
24 Địa Lôi Phục 56 Hỏa Sơn Lữ
25 Thiên Lôi Vô Vọng 57 Thuần Tốn
26 Sơn Thiên Đại Súc 58 Thuần Đoài
27 Sơn Lôi Di 59 Phong Thủy Hoán
28 Trạch Phong Đại Quá 60 Thủy Trạch Tiết
29 Thuần Khảm 61 Phong Trạch Trung Phu
30 Thuần Ly 62 Lôi Sơn Tiểu Quá
31 Trạch Sơn Hàm 63 Thủy Hỏa Ký Tế
32 Lôi Phong Hằng 64 Hỏa Thủy Vị Tế
 
Thúy Hằng

Tác giả: Thúy Hằng

Lần đầu tiên Thúy Hằng tiếp xúc với phong thủy khi còn là sinh viên, khi đó cô bị thu hút bởi những kiến thức huyền bí và uyên thâm về bộ môn này. Sau đó, cô dành nhiều năm để nghiên cứu và tìm hiểu phong thủy từ các sách vở, tài liệu và tham gia các khóa học chuyên sâu. Với sự nỗ lực và ham học hỏi, Thúy Hằng đã trở thành một người có kinh nghiệm phong thủy uy tín. Cô có kiến thức sâu rộng về các lĩnh vực phong thủy khác nhau như: phong thủy nhà ở, phong thủy văn phòng, phong thủy tâm linh...

Nếu quý bạn muốn kích công danh, sự nghiệp, tài vận, gia đạo, tình duyên hay giải hạn, bạn có thể chọn sim phong thủy trong kho sim phong thủy hợp từng công việc sau đây:

Phong thủy Tạp luận

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Sắp xếp Cửu tinh vào tinh bàn còn gọi là an sao hạ quẻ, đó là phương pháp quan trọng nhất của Huyền Không học. Xem chi tiết phương pháp này ngay tại đây.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Dựa vào Ngũ hành diễn giải Ngũ hành thân chủ, Tứ trụ bản mệnh, Ngũ hành dãy số qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc nhằm giúp quý bạn dễ dàng chọn lựa dãy số hợp mệnh.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

64 quẻ Kinh Dịch được tạo thành từ sự kết hợp của 8 quẻ Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn mang ý nghĩa tốt có, xấu có; giúp tiên đoán tương lai gần theo nguyên tắc âm dương giao cảm. 

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Mỗi con số đều ẩn chứa những ý nghĩa tốt xấu riêng theo cách luận số. Khám phá ngay ý nghĩa từng con số và các cặp số đẹp theo quan niệm dân gian ngay tại đây.

Hotline Sim phong thủy
Zalo Sim phong thủy
Messenger Sim phong thủy
Close