Skip to content

TIN TỨC PHONG THUỶ

Tìm hiểu về quẻ dịch và gieo quẻ kinh dịch

11:37 24/06/2024 - Tác giả: Thúy Hằng

Quẻ Kinh Dịch chính là tiền đề cho triết học, khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, văn học, phong thủy học… của người phương Đông. Từ việc gieo quẻ kinh dịch và luận giải, người ta có thể xem xét được vận hạn, tốt - xấu, hung - cát của đời người hoặc sự việc nào đó. Quẻ dịch cũng được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực khác như địa lý, quân sự, phong thuỷ,...

1. Tổng quan về kinh dịch

1.1. Nguồn gốc của kinh dịch

 

Gieo quẻ kinh dịch

 

Từ thời kỳ vũ trụ vô cực còn hỗn mang sự biến hóa về âm dương do thái cực đã có sự khởi đầu, hình thành lưỡng nghi âm dương do thái cực sinh ra. Âm Dương thống nhất, đối kháng, chuyển hóa lẫn nhau. Bởi vậy trong âm có dương, trong dương có âm. Hai khí âm dương tạo nên tứ tượng, rồi tiếp tục sinh ra bát quái. Bao gồm Ly, Chấn, Tốn, Càn, Cấn, Khôn, Đoài, Khảm phát triển thành 64 quẻ kinh dịch. 

Trong truyền thuyết, nguồn gốc của Kinh Dịch được xác định từ thời vua Phục Hy (Trung Hoa). Thời này vua Phục Hy viết ra Thiên Đồ, gọi là Tiên Thiên Bát Quái. Đến thời vua Văn Vương (thời nhà Chu) soạn ra thoán từ tức là dịch nghĩa tổng quan để phát triển thành Hậu Thiên Bát Quái. Đến thời Chu Công thì tiếp tục kết thừa và phát triển thêm hào từ, xây dựng tượng quẻ phát triển cho các trường hợp cụ thể sau khi gieo quẻ kinh dịch. Thời Đức Khổng tử có sự giải nghĩa kỹ lưỡng của thoán từ, hào từ tạo nên thập dực. Sau cùng Kinh Dịch có đầy đủ về tượng quẻ, chú giải và văn tự như ngày nay. Trải qua hàng ngàn năm của những thành tựu nghiên cứu, quẻ Kinh Dịch phát triển, biên soạn cũng như công bố rộng rãi. Mỗi lần chỉnh sửa thì nội dung được bổ sung thêm, phù hợp với mục đích diễn giải về ý nghĩa và truyền đạt toàn bộ tinh hoa theo cách rõ ràng và bài bản nhất. 

Như vậy có thể nhận thấy quẻ Kinh Dịch là thành tựu của các bậc thánh nhân lỗi lạc của Trung Hoa như vua Phục Hy, Khổng Tử, cùng các tác giả, danh nhân lỗi lạc một thời để đúc kết, chiêm nghiệm, hoàn thiện trải dài từ thời thượng cổ, trung cổ tới hạ cổ để được hệ thống 64 quẻ kinh dịch như ngày nay.

>>> Tham khảo thêm thông tin tại: Kinh Dịch

1.2. Khái niệm quẻ dịch

Quẻ dịch là hệ thống bao gồm 64 quẻ chia đều thành 3 phân loại chính là quẻ cát (ý nghĩa tốt đẹp), quẻ bình hòa (mọi sự an ổn, không tốt cũng không quá xấu), quẻ hung (thể hiện ý nghĩa bất lợi, ẩn chứa hung hiểm). Ở mỗi quẻ dịch mang ý nghĩa khác nhau và tốt xấu cho những phương diện cuộc sống không giống nhau. Bởi vậy, gieo quẻ Kinh Dịch giúp người dùng đoán biết được hiện tại, chuyển biến tương lai thành hay bại. Việc gieo quẻ tình duyên hoặc gieo quẻ Kinh Dịch hỏi việc sẽ giúp bạn đưa ra những dự định đúng đắn trong thời gian sắp tới.

1.3. Thành phần của quẻ kinh dịch

 

Thành phần của quẻ dịch

 

Thành phần của quẻ Kinh Dịch chia thành 4 phần chính. Đó là Lưỡng nghi, Bát quái, Tứ tượng và quẻ kép. Chi tiết sẽ được phân tích ở phần dưới.

- Phần Lưỡng nghi: Là 2 mặt đối lập âm dương. Đây được coi là khởi nguồn của Kinh Dịch. Âm tượng trưng bằng nét đứt (vạch chẵn, ký hiệu ─), dương tượng trưng bằng nét liền (vạch lẻ, ký hiệu - -).

- Phần Tứ tượng: Hai Nghi đứng chồng lên nhau, đảo chỗ cho nhau, hình thành Tứ tượng. Trong Tứ tượng gồm có Thiếu Dương, Thái Dương, Thiếu Âm, Thái Âm. 

- Phần Bát quái (quẻ đơn): Là tổng hợp của 8 hình thái quái khác nhau, hình thành dựa vào việc chồng thêm 1 vạch hào lên các Tứ tượng. Tổng số có 8 hình thái 3 vạch là Ly, Chấn, Tốn, Càn, Cấn, Khôn, Đoài, Khảm.

- Phần Quẻ kép (tức là Trùng quái): Các quẻ đơn khi chồng lên nhau tạo nên quẻ kép. Tất cả có 64 hình thái khác nhau, hay còn được gọi là 64 quẻ dịch.

2. Ý nghĩa của việc gieo quẻ kinh dịch

Quẻ Kinh Dịch được coi là phương pháp giúp con người luận đoán kinh điển trong nhiều lĩnh vực của dự đoán học. Là khoa học trong nghệ thuật luận đoán, hàm chứa trí tuệ và tinh hoa thời đại. Nhờ việc khám phá huyền cơ ẩn chứa của thế giới siêu nhiên đầy biến động, muôn kiếp của thế thái, họa phúc nhân sinh, quẻ Kinh Dịch có được cơ sở để dự đoán trầm luân, cát hung, vận may hay là tai kiếp cho các hiện tượng sự vật. Cụ thể là:

- Biết cát vận để chào đón vận dụng sao cho phù hợp

- Biết hung vận để tìm ra phương hướng hóa giải, tiêu trừ.

Kinh Dịch luôn là lý thuyết rộng lớn nằm trong cái đại thể. Dựa vào điều này, con người có được động lực khám phá được sự huyền bí mênh mông cũng như chủ động trong những dự định và đường lối phát triển, hành sự cho bản thân.

>>> Xem thêm ý nghĩa các quẻ dịch tại:

- Quẻ dịch tốt

- Quẻ dịch bình hoà

- Quẻ dịch xấu

3. Cách gieo quẻ kinh dịch 

Gieo quẻ Kinh Dịch có nhiều cách thức thực hiện, trong đó phổ biến nhất là hình thức gieo bằng đồng xu và gieo theo thời gian. 

 

cách gieo quẻ dịch

 

3.1. Lập quẻ dịch bằng 3 đồng xu

Muốn lập quẻ kinh dịch bằng đồng xu người dùng cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Đầu tiên đó phải là 3 đồng xu cổ từ thời cổ xưa. Bởi đồng xu này mới có thể tích cụ được linh khí của trời đất, chứng kiến những chuyển biến của tạo hóa cũng như con người. Đồng xu này hội tụ đầy đủ 3 yếu tố là Thiên, Địa và Nhân. 

Sau đó chuẩn bị 1 chiếc đĩa to. Nên dùng bằng đĩa gỗ hoặc bằng chất liệu sứ. Người dùng không nên dùng đĩa bằng chất liệu kim loại. Bởi chất liệu này nhiều từ tính, có thể làm nhiễu loạn tần số năng lượng trong quá trình lập quẻ dịch. Cùng với đó chuẩn bị thêm bút, giấy bởi việc gieo quẻ diễn ra 6 lần nên ghi lại tránh lưu nhớ nhầm lẫn khi dịch quẻ. Gieo quẻ tiến hành tuần tự theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 3 đồng xu cổ vào lòng bàn tay rồi úp 2 bàn tay lại. Tiếp đó bản thân suy nghĩ, tĩnh tâm vào câu hỏi hoặc vấn đề quan tâm tâm và muốn hỏi.

Bước 2: Xóc 3 đồng xu trong lòng bàn tay rồi thả đồng xu xuống đĩa. Xóc đồng xu 6 lần. Mỗi lần gieo đồng xu thì ghi lại hào đó theo chiều từ dưới lên trên. Các trường hợp có thể gặp phải khi gieo đồng xu có:

- Trường hợp 1 đồng xu ngửa, 2 đồng xu sấp là hào Âm nét đứt

- Trường hợp 2 đồng xu ngửa, 1 đồng xu sấp là hào Dương nét liền

- Trường hợp 3 đồng xu ngửa là hào Âm động tức là nét đứt và 1 x

- Trường hợp 4 đồng xu sấp là hào Dương động tức là nét liền và 1o.

Bước 3: Gieo đồng xu đủ 6 lần sẽ được hình thái quẻ là 3 lần gieo đầu tương ứng nội quái, 3 lần gieo sau là ngoại quái. Ghép lại sẽ được 1 quẻ kép kinh dịch. 

3.2. Gieo quẻ kinh dịch theo thời gian

Đây là phương pháp gieo quẻ dùng để luận đoán được sự việc có thể đưa tới cho tương lai gần. Xem được công việc là hung hay là cát, khả năng thành hay là bại dựa vào thông tin của ngày tháng năm giờ âm lịch thực hiện gieo quẻ. Quy ước của ngày tháng năm giờ động tâm như sau:

- Năm: Tính theo trình tự của 12 con giáp, năm Tý ứng với số 1, năm Sửu ứng với số 2… năm Hợi ứng với số 12.

- Ngày: Dựa theo con số ngày sinh sẽ tính ra con số tương ứng. Đó là ngày mùng 1 thì con số tương ứng là số 1, ngày mùng 2 thì con số là số 2…

- Tháng: Tương tự như ngày thì tháng nào sẽ tính con số tương ứng với tháng đó. Ví dụ tháng 1 là con số 1, tháng 2 là con số 2, tháng 3 là con số 3,...

- Giờ: có 12 giờ chia theo 12 con giáp. Tuần tự từ giờ Tý là con số 1, giờ Sửu là con số 2, giờ Mão là con số 3,...

Khi gieo quẻ chủ nhân nên có sự tĩnh tâm và tập trung cho băn khoăn của bản thân. Sau khi gieo quẻ xong thì công thức tính quẻ dựa vào giờ động tâm như sau: 

- Thượng quẻ: Lấy con số ngày + con số tháng + con số năm của thời điểm gieo quẻ rồi chia cho 8. Lấy số dư làm thượng quẻ hay còn gọi cách khác là ngoại quái. Trường hợp chia hết cho số 8 thì thượng quẻ ứng quái số 8

- Hạ quẻ: Lấy con số giờ + con số ngày + con số tháng + con số năm của thời điểm gieo quẻ và sau đó chia cho 8. Lấy số dư làm hạ quẻ tương tự quy ước ở thượng quẻ. Quy ước như sau:

Dư 1

Dư 2

Dư 3

Dư 4

Dư 5

Dư 6

Dư 7

Dư 8

Càn

Đoài

Ly

Chấn

Tốn

Khảm

Cấn

Khôn

 

Ghép thượng quái và hạ quái được quẻ dịch kép trong 64 quẻ dịch. Tìm hào động bằng cách lấy con số giờ + con số ngày  + con số tháng + con số năm gieo quẻ, rồi chia cho 6. Số dư chính là hào động. Nếu chia cho 6 thì hào động chính là hào số 6. Tại hào động sẽ biến từ hào âm sang hào dương và ngược lại. Theo đó sẽ suy ra được quẻ sau khi hào động. 

4. Lưu ý khi gieo quẻ kinh dịch và luận giải ý nghĩa quẻ

Khi lấy quẻ dịch, người dùng cần lưu ý tĩnh tâm, giữ cho trang phục chỉnh tề, chân tay rửa sạch sẽ giúp cho việc gieo quẻ chính xác hơn. Việc xem quẻ đoán việc chỉ nên tiến hành 1 lần trong 1 ngày. Nếu muốn xem thêm thì nên xem bằng phương pháp. 

Khi gieo quẻ tuyệt đối không nghĩ đến nhiều hướng khác nhau. Bên cạnh đó cũng không nên lo lắng hay sợ hãi, cũng không nên mong cầu công việc thành hay bại. Tập trung vào các câu hỏi và băn khoăn về cùng một vấn đề. 

 

Muốn biết hung hay cát, đoán biết vận mệnh cuộc đời người dùng có thể dùng tới quẻ kinh dịch. Ứng dụng quẻ Kinh Dịch có thể giúp cho người dùng xem được tuổi hợp, bói số ngân hàng, xem tuổi vợ chồng, xem hướng…

Thúy Hằng

Tác giả: Thúy Hằng

Lần đầu tiên Thúy Hằng tiếp xúc với phong thủy khi còn là sinh viên, khi đó cô bị thu hút bởi những kiến thức huyền bí và uyên thâm về bộ môn này. Sau đó, cô dành nhiều năm để nghiên cứu và tìm hiểu phong thủy từ các sách vở, tài liệu và tham gia các khóa học chuyên sâu. Với sự nỗ lực và ham học hỏi, Thúy Hằng đã trở thành một người có kinh nghiệm phong thủy uy tín. Cô có kiến thức sâu rộng về các lĩnh vực phong thủy khác nhau như: phong thủy nhà ở, phong thủy văn phòng, phong thủy tâm linh...

Nếu quý bạn muốn kích công danh, sự nghiệp, tài vận, gia đạo, tình duyên hay giải hạn, bạn có thể chọn sim phong thủy trong kho sim phong thủy hợp từng công việc sau đây:

Phong thủy Tạp luận

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Sắp xếp Cửu tinh vào tinh bàn còn gọi là an sao hạ quẻ, đó là phương pháp quan trọng nhất của Huyền Không học. Xem chi tiết phương pháp này ngay tại đây.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Dựa vào Ngũ hành diễn giải Ngũ hành thân chủ, Tứ trụ bản mệnh, Ngũ hành dãy số qua hai nguyên lý cơ bản Tương sinh và Tương khắc nhằm giúp quý bạn dễ dàng chọn lựa dãy số hợp mệnh.

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

64 quẻ Kinh Dịch được tạo thành từ sự kết hợp của 8 quẻ Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn mang ý nghĩa tốt có, xấu có; giúp tiên đoán tương lai gần theo nguyên tắc âm dương giao cảm. 

Đánh giá: Star Star Star Star Star
Mô tả:

Mỗi con số đều ẩn chứa những ý nghĩa tốt xấu riêng theo cách luận số. Khám phá ngay ý nghĩa từng con số và các cặp số đẹp theo quan niệm dân gian ngay tại đây.

DANH SÁCH SIM HỢP TUỔI

Hotline Sim phong thủy
Zalo Sim phong thủy
Messenger Sim phong thủy
Close